Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Phép lai thỏa mãn là A: ♂AAXBXB × ♀aaXbY
→ ♂AaXBXb : ♀AaXBY
♀AaXBY × aaXbXb
→(1Aa:1aa)( XBXb: XbY)
Chọn A.
Phép lai thỏa mãn là A: ♂AAXBXB × ♀aaXbY → ♂AaXBXb : ♀AaXBY
♀AaXBY × aaXbXb →(1Aa:1aa)( XBXb: XbY)
Đáp án C
Các cây thân cao hoa trắng có cấu trúc: xAAbb: yAabb lai với cây thân thấp hoa trắng: aabb
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 12,5% là kết quả của phép lai Aabb × aabb → 1/2aabb → tỷ lệ Aabb = y = 25%
→các cây thân cao hoa trắng: 0,75AAbb:0,25Aabb
Cho các cây thân cao hoa trắng giao phối ngẫu nhiên : (0,75AAbb:0,25Aabb)× (0,75AAbb:0,25Aabb)
Tỷ lệ cây thân cao hoa trắng = 1 – thân thấp hoa trắng = 1 – 0,25×0,25×0,25 =0,984375
Đáp án C
Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính
F2 có 4 tổ hợp, 3 trắng:1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7
F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.
Ở chim: XX: đực; XY: cái.
Pt/c : cái trắng ´ đực trắng ® F1 100% đực đỏ : 100% cái trắng ® tính trạng màu mắt do hai gen tương tác bổ sung quy định.
- Tính trạng phân li không đồng đều ở hai giới ® gen nằm trên X.
Quy ước: A-B-: đỏ; aaB-, A-bb, aabb: trắng.
Đáp án C
Đáp án A
Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được t ỷ lệ 1 con cái mắt đỏ : 1 con cái mắt trắng : 2 con đực mắt tr ắng à không đều 2 giới à gen nằm trên NST giới tính
Có 4 tổ hợp à đực F1 dị hợp 2 cặp gen à 2 gen tương tác bổ sung quy định tính trạng màu mắt (1gen nằm trên NST thường, 1gen nằm trên NST giới tính).
P: AAXBXB x aaXbY
F1: AaXBXb: AaXBY
F2: (1AA: 2Aa: 1aa) (1XBXB: 1XBXb: 1XBY: 1XbY)
I. F2 xu ất hiệ n 12 kiểu gen à đúng
II. Cá thể đực mắt trắng chiế m t ỉ lệ 5/16 à đúng
II. Cá thể cái mắt trắng thuần chủ ng chiế m t ỉ lệ 3/16 à sai
aaXBXB = 1/16
IV. Trong t ổ ng số các cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ khô ng thuầ n chủ ng chiể m t ỉ lệ 5/9 à đúng.
(AaXB(XB, Xb)+AAXBXb) / A-XB- = 5/9
Chọn đáp án A.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái nên gen liên kết giới tính.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực là 23 : 23 : 2 : 2 → Có hoán vị gen.
þ I đúng vì có liên kết giới tính và có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có 8 kiểu gen.
ý II sai vì cơ thể đực XABY không có hoán vị gen.
þ III đúng vì xác suất thuần chủng là .
þ IV đúng vì con đực XABY nên khi lai phân tích thì sẽ thu được Fa có XABY có tỉ lệ là 50%.
Đáp án D
Tính trạng phân li không đều ở 2 giới => Do gen trên NST X, không có alen tương ứng trên Y quy định.
Cho con cái lai phân tích thu được 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ => Tính trạng do 2 gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác gen.
Nếu màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ thì đây là tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.
Quy ước A_B_ mắt đỏ; aaB_, A_bb, aabb mắt trắng.
Cá thể cái F1 lai phân tích cho kiểu hình mắt đỏ toàn con đực thì cá thể cái phải có NST giới tính là XY.
Ta có phép lai:
P: ♂AAXBXB x ♀ aaXbY.
F1: AaXBY : AaXBXb.
F1 cái lai phân tích:
AaXBY x aaXbXb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực