Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
I sai, có tối đa 3 kiểu gen
II đúng.
III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn:
cho giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ
IV đúng.
Đáp án D
-Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ→ con cái có kiểu NST giới tính là XY, con đực là XX
- P. cái XaY (trắng) × đực XAXA (đỏ)
F1: 1 XAXa : 1 XAY (đỏ)
F2: 1 XAXA : 1 XAY : 1 XAXa : 1 XaY (cái trắng) →III sai
→Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên
Tỉ lệ giao tử ở cái F2 là:
1
4
X
A
:
1
4
X
a
:
1
2
Y
Tỉ lệ giao tử ở đực F2 là:
3
4
X
A
:
1
4
X
a
→F3 cái trắng
1
4
x
1
2
=
1
8
=
12
,
5
%
→ I sai
F3 đực đỏ 3 4 x 1 4 + 1 4 + 1 4 x 1 4 = 43 , 75 % → IVđúng
→F3 cái đỏ: 3 4 x 1 2 = 3 8 = 37 , 5 % → II sai
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
- Mặc dù bài toán có 5 tính trạng nhưng do các cặp gen liên kết hoàn toàn nên về thực chất, nó tương tực với bài toán có 1 cặp tính trạng.
- P thuần chủng, khác nhau về 5 cặp tính trạng thì F1 dị hợp về 5 cặp gen. → (I) đúng.
- Vì liên kết hoàn toàn, cho nên đời F2 có tỉ lệ kiểu lặn = 1/4 = 25%. → (II) đúng.
- Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa. → Giao tử a = 1/3 → Đời con sẽ có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ = 1/3 ×1/3 = 1/9. → (III) đúng.
- Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA; 2Aa → Cá thể thuần chủng chiếm tỉ lê = 1/3. → (IV) đúng.
Chọn đáp án C.
Cả 4 phát biểu đúng.
Mặc dù bài toán có 5 tính trạng nhưng do
các cặp gen liên kết hoàn toàn nên về
thực chất, nó tương tự với bài toán có
1 cặp tính trạng.
P thuần chủng, khác nhau về 5 cặp tính
trạng thì F1 dị hợp về 5 cặp gen
→ I đúng.
II. Vì liên kết hoàn toàn, cho nên đời
F2 có tỉ lệ kiểu lặn
= ¼ = 25% → II đúng.
III. Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm
có 1AA; 2Aa → Giao tử a = 1/3
→ Đời con sẽ có kiểu hình lặn chiếm
tỉ lệ = 1/3 × 1/3 = 1/9 → III đúng.
IV. Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm
có 1AA; 2Aa → Cá thể thuần chủng
chiếm tỉ lệ là 1/3→ IV đúng.
Chọn C
Cả 4 phát biểu đúng.
Mặc dù bài toán có 5 tính trạng nhưng do các cặp gen liên kết hoàn toàn nên về thực chất, nó tương tự với bài toán có 1 cặp tính trạng.
-P thuần chủng, khác nhau về 5 cặp tính trạng thì F1 dị hợp về 5 cặp gen → I đúng.
-Vì liên kết hoàn toàn, cho nên đời F2 có tỉ lệ kiểu gen lặn = 1 4 = 25 % II đúng.
-Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA: 2 Ab → Giao tử a = 1 3
→ Đời con sẽ có kểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1 3 . 1 3 = 1 9 → III đúng.
-Cá thể có kiểu hình trội ở F2 gồm có 1AA: 2Aa → Cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1 3 → I V đúng.
Đáp án D.
Viết sơ đồ lai sẽ tìm được phát biểu đúng.
P: Aa x aa được F1 có 1Aa : 1aa
Có tỉ lệ kiểu hình 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
F1 lai với nhau: (1Aa, 1aa) x (1Aa, 1aa)
Giao tử của F1: 1A, 3a
|
1A |
3a |
1A |
1AA |
3Aa |
3a |
3Aa |
9aa |
Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi cho nên kiểu gen ở F2 gồm có:
6Aa : 9aa = 2Aa : 3aa
→ Tỉ lệ kiểu hình: 2 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng.
Đáp án B
Ta thấy ở F1 có 50 con cái lông ngắn (aa).
P có KG aa → để thu được lông ngắn (aa) ở F1 thì 15 con đực lông dài phải có KG Aa.
(Hoặc gọi x là số con AA và y là số con Aa. F1 có aa = y/2. 1 = 1/2 → y = 1)
Vậy KG F1 là: 1/2 Aa : 1/2 aa.
Ta tính dc tần số alen của A và a lần lượt là 0,75 và 0,25.
→ Đồng hợp trội AA = p2 = 1/16
→ Dị hợp Aa = 2pq = 6/16
→ Đồng hợp lặn aa = q2 = 1/16
Vậy xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 - (1/7)2 = 48/49
Đáp án B
Ta thấy ở F1 có 50 con cái lông ngắn (aa).
P có KG aa → để thu được lông ngắn (aa) ở F1 thì 15 con đực lông dài phải có KG Aa.
(Hoặc gọi x là số con AA và y là số con Aa. F1 có aa = y/2. 1 = 1/2 → y = 1)
Vậy KG F1 là: 1/2 Aa : 1/2 aa.
Ta tính dc tần số alen của A và a lần lượt là 0,75 và 0,25.
→ Đồng hợp trội AA = p2 = 1/16
→ Dị hợp Aa = 2pq = 6/16
→ Đồng hợp lặn aa = q2 = 1/16
Vậy xác suất có ít nhất 1 cá thể Aa = 1 - (1/7)2 = 48/49.
Đáp án : B
Cho P thuần chủng về 2 cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1=> F1 dị hợp 2 cặp gen phân ly độc lập
=> F2 có 9 kiểu gen
Chọn 1 kiểu gen của đực ngẫu nhiên thì có 9 kiểu giao phối với con cái
Chọn 1 kiểu gen trong những kiểu gen còn lại thì có 8 cách giao phối với con cái ( trong bài này gen trên NST thường và vai trò đực cái không xét, tức đực Aa x cái aa và cái aa x đực Aa chỉ xét là 1 kiểu giao phối )
Tương tự, kiểu gen cuối cùng chỉ còn 1 kiểu giao phối
=> Tổng số kiểu giao phối : 9 + 8 + 7 +...+ 2+1 = 45