K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2018

Đáp án D

Phép lai 1 cho F2: XAXA: XAXa: XAY: XaY

Phép lai 2 cho F2: XAXa: XaXa: XAY: XaY

Phép lai 3 cho F2: DD: 2Dd: dd

Các kết luận đúng là (1) (2) (3)

Câu (4) sai vì chỉ có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình (phép lai 2)

24 tháng 3 2019

Đáp án A

(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. à đúng, phép lai (2) và (3) có kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.

(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. à đúng, phép lai (1) và (3) thỏa mãn.

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. à đúng, phép lai (1) thỏa mãn

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. à sai, chỉ có phép lai (2) thỏa mãn

25 tháng 2 2018

Đáp án A

1) 2 phép lai đều cho  F 2  có kiểu hình giống nhau ở hai giới. à đúng, phép lai (2) và (3) có kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.

(2) 2 phép lai đều cho  F 2  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. à đúng, phép lai (1) và (3) thỏa mãn.

(3) 1 phép lai cho  F 2  có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. à đúng, phép lai (1) thỏa mãn

(4) 2 phép lai đều cho  F 2  có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. à sai, chỉ có phép lai (2) thỏa mãn

19 tháng 7 2019

Đáp án A 

Phép lai 1: (P) XAXA × XaY à F1: XAXa : XAY à F2: 3 trội: 1 lặn (lặn ở giới XY)

Phép lai 2: (P) XaXa × XAY à F1: XAXa : XaY à F2: 1 trội: 1 lặn (2 giới giống nhau)

Phép lai 3: (P) Dd × Dd. 

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Cho một số kết luận về 3 phép lai (P) trên như sau:  

(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới. à đúng, 2 và 3

(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn. à đúng, 1 và 3

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới. à đúng, 1

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. à sai, chỉ có phép lai 2.

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai l:(P)XAXAxXaY.      Phép lai 2: (P) XaXa x XAY Phép lai 3: (P) Dd X Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết, trong 3 phép lai (P) có: (1) 2 phép tai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai l:(P)XAXAxXaY.     

Phép lai 2: (P) XaXa x XAY

Phép lai 3: (P) Dd X Dd.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết, trong 3 phép lai (P) có:

(1) 2 phép tai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

(2) 2 phép lai dều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá

thể mang kiểu hình lặn.

(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
10 tháng 7 2019

Đáp án A

Phép lai 1: (P) XAXA × XaY → F1: 1 XAXa : 1XAY.

F1 × F1: XAXa × XaY F2: 1XAXA: 1XAXa:lXAY: lXaY.

Phép lai 2: (P) XaXa × XAY F1: lXAXa: lXaY.

F1 × F1: XAXa × XaY F2: lXAXa: lXaXa: 1XAY : lXaY.

Phép lai 3: (P) Dd x Dd → F1: 1DD : 2Dd : ldd

F1 × F1: (1DD : 2Dd : ldd)(lDD : 2Dd : ldd)

G             0,5D : 0,5d              0,5D : 0,5d

→ F2: 1DD : 2Dd : ldd

(1) 2 phép lai đều cho F2 co kiểu hình giống nhau ở hai giới → đó là phép lai 2 và phép lai 3.

(2) 2 phép lai đều cho F2 co kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn→ đó là phép lai 1 va phép lai 3.

(3) 1 phép lai cho F2 co kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới → đó là phép lai 1.

(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. → chỉ có 1 phép lai số 2 là tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình.

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau: Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.               Phép lai 2: (P) XaXa × XAY                 Phép lai 3: (P) Dd × Dd. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có: I. 2 phép lai đều cho F2 có...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:

Phép lai 1: (P) XAXA × XaY.               Phép lai 2: (P) XaXa × XAY                 Phép lai 3: (P) Dd × Dd.

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:

I. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.

II. 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.

III. 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.

IV. 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
6 tháng 1 2017

- Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và phép lai 3

→ phát biểu I đúng.

- Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn là phép lai 1 và phép lai 3 → phát biểu II đúng.

- Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1 → phát biểu III đúng.

- Phát biểu IV sai vì chỉ có phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Đó là phép lai 2.

16 tháng 4 2018

Chọn A.

Phép lai 1 cho F2 :

XAXA : XAXa : XAY : XaY

Phép lai 2 cho F2 :

XAXa : XaXa : XAY : XaY

Phép lai 3 cho F2 :

DD : 2Dd : dd

Các kết luận đúng là (1) (2) (3).

Đáp án A.

Câu (4) sai vì chỉ có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình (phép lai 2).

30 tháng 3 2017

Chọn đáp án C.

Có 3 phát biểu đúng là I, II, III đúng.

P1: XAXA×XaY → F1: 1XAXa : 1XAY → F2: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.

P2: XaXa×XAY → F1: 1XAXa : 1XaY → F2: 1XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY.

P3: Dd×Dd → F1: 1DD : 2Dd : 1dd → F2: 1DD : 2Dd : 1dd.

• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới là phép lai 2 và phép lai 3 → phát biểu I đúng.

• Có 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cá thể mang kiểu hình trội: 1 cá thể mang kiểu hình lặn là phép lai 1 và phép lai 3 → phát biểu II đúng.

• Có 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới là phép lai 1 → phát biểu III đúng.

• Phát biểu IV sai vì chỉ có phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. Đó là phép lai 2.

26 tháng 10 2019

Đáp án B

Nội dung 1 sai. Ở phép lai 1 tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1 còn tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.

Nội dung 2 đúng.

Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ giao tử ab ≤ 0,5

Tỉ lệ kiểu hình aabb ≤ 0,25. Tỉ lệ kiểu hình dd là 0,5.

Vậy tỉ lệ kiểu hình aabbdd ≤ 0,5 × 0,25 = 12,5%.

Nội dung 4 đúng. Ở giới cái 3 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST tương đồng sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Ở giới đực 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng nhưng có 2 cặp đồng hợp sẽ tạo ra 2 loại giao tử.

Số kiểu gen về 3 cặp gen này là: 8 × 2 - 1 = 15.

Ở giới cái tạo ra 4 loại giao tử X, giới đực tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu gen về NST giới tính là: 4 × 2 = 8.

Vậy số kiểu gen tạo ra ở phép lai này là: 15 × 8 = 120.

Vậy có 3 nội dung đúng.