Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Quần thể 1 có tần số alen a là 0 , 64 = 0 , 8
=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,8 . 0,2 = 0,32
Quần thể 2 có tần số alen a là 0 , 0625 = 0 , 25
=>Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,25 . 0,75 = 0,375
Quần thể 3 có tần số alen a là 0 , 09 = 0 , 3
=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 .0,3 . 0,7 = 0,42
Quần thể 4 có tần số alen a là 0 , 25 = 0 , 5
=> Tỉ lệ dị hợp tử là 2 . 0,5 . 0,5 = 0,5
Đáp án C
Quần thể 1: 64% → aa = 0,64 a = 0,8 → Aa = 0,32.
Quần thể 2: 6,25% → aa = 0,0625 → a = 0,25 →→ Aa = 0,375.
Quần thể 3: 9% → aa = 0,09 → a = 0,3 → Aa = 0,42.
Quần thể 4: 25% → aa = 0,25 → a = 0,5 → Aa = 0,5.
(1) Sai. Quần thể 4 mới có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất.
(2)Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen dị hợp trong tổng số cá thể lông đen là:
(3) Đúng. Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 3 là: AA = 0,72 = 49%.
Tỉ lệ cá thể lông đen đồng hợp của quần thể 4 là: AA = 0,52 = 25%
(4) Đúng. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: AA + aa = 0,25 + 0,25 = 0,5
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: Aa = 0,5.
Xác định chắc chắn quần thể 2 100% cá thể có kiểu gen aa
Đáp án B
Đáp án A
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp.
Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
Gọi p, q là tần số alen A, a
Vì CB º PCB
=
Giả thiết: với p + q = 1
Tỉ lệ kiểu hình = 96% cây thân cao : 4% cây thân thấp
Đáp án B
Đặt tần số alen a = x → tần số alen A = 1 – x
Quần thể P cân bằng di truyền ↔ (1-x)2AA : 2x(1-x)Aa : x2aa
Tần số Aa = 8 tần số aa ↔ 2x(1-x) = 8x2
→ x = 0,2
Vậy P: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa ↔ KH : 0,96 cao : 0,04 thấp
Đáp án C
Quần thể 3 có q2 = 0,25 → q= 0,5 → p =0,5.
Tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa = p2 = q2= 0,25
Đáp án : A
Ta có trong quần thể có công thức tính thành phần kiêu rgen như sau
p2AA + 2pq Aa + q2 aa = 1
Ta luôn có : p2 + q2 ≥ 2pq:
Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi p2 + q2 = 2pq:
Dấu bằng xảy ra khi p = q = 0,5
Quần thể có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất là quần thể 4 với tỉ lệ là 50%