Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Để F1 có kiểu hình đồng nhất thì cần chọn bố mẹ đều thuần chủng
VD: P: AA(thân cao) x AA(thân cao) \(\Rightarrow\)F1 có kiểu gen AA và kiểu hình 100% thân cao
P: AA(thân cao) x aa(thân thấp) \(\Rightarrow\)F1 có kiểu gen Aa kiểu hình 100% thân cao
P: aa(thân thấp) x aa(thân thấp) \(\Rightarrow\)F1 có kiểu gen aa kiểu hình 100% thân thấp
b) Để biết giống đậu Hà Lan có thuần chủng hay không ta thực hiện 1 trong hai cách sau:
Cách 1: Dùng phép lai phân tich nghĩa là cho cây cần xác định có thuần chủng hay không lai với cây có tính trạng lặn có kiểu hình hạt xanh
+ Nếu kết quả đời con là đồng tính thì cây cần xác định là cây thuần chủng mang kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả đời con là phân tích thì cây cần xác định là cây không thuần chủng mang kiểu gen dị hợp.
Cách 2: Cho cây tự thụ phấn.
+ Nếu kết quả đời con là đồng tính thì cây cần xác định là cây thuần chủng mang kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu kết quả đời con là phân tích thì cây cần xác định là cây không thuần chủng mang kiểu gen dị hợp.
Quy ước A cao a thấp
B vàng b xanh
a) Bố thân cao, xanh có kiểu gen AAbb hoặc Aabb
Mẹ thấp, vàng có kiểu gen aaBB hoặc aaBb
=> P có có 4 TH
- AAbb x aaBB=> AaBb
- AAbb x aaBb=> AaBb: Aabb
- Aabb x aaBB=> AaBb: aaBb
- Aabb x aaBb=> AaBb: Aabb: aaBb: aabb
b) Bố TC cao vàng có kiểu gen AABB
Mẹ thấp xanh có kiểu gen aabb
=> P AABB x aabb=> AaBb
Quy ước gen: A thân cao a thân thấp
B gạo đục. b gạo trong
Xét kiểu hình F2: 120 cây có thân cao, hạt gạo đục : 119 cây có thân cao, hạt gạo trong : 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục : 41 cây có thân thấp, hạt gạo trong
~3:3:1:1=(3:1)(1:1)
=> xét kiểu hình hình dạng: \(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{120+119}{40+41}=\dfrac{3}{1}\)
=> kiểu gen: Aa x Aa
=> xét kiểu hình hạt:\(\dfrac{duc}{trong}=\dfrac{120+40}{119+41}=\dfrac{1}{1}\)
=> kiểu gen: Bb x bb
Tổ hợp kiểu gen P: \(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.bb\end{matrix}\right.\)
=>kiểu gen P: AaBb x Aabb
P. AaBb( cao,đục). x. Aabb( cao,trong)
Gp. AB,Ab,aB,ab. Ab,ab
F1: 1AABB:2AaBb:1AAbb:1Aabb:1aaBb:1Aabb:1aabb
kiểu gen:3A_B_:3A_bb:1aaB_:1aabb
kiểu hình:3 cao,đục:3 cao,trong:1 thấp,đục:1 thấp,trong
Để xác định những cây hạt tròn, thân cao có thuần chủng không, ta tiến hành lai phân tích nó với cây hạt dài, thân thấp. (aabb)
-> Nếu đời con đồng nhất cho 1 loại kiểu hình hạt tròn, thân cao => Hạt tròn, thân cao P thuần chủng.
Nếu đời con phân li ra nhiều hơn 1 kiểu hình => Hạt tròn, thân cao P không thuần chủng.
Kí hiệu: thân cao (A) là trội hoàn toàn so với thân thấp (a). Hạt tròn (B) trội hoàn toàn so với hạt dài (b).
Pt/c: Thân cao, hạt dài (AAbb) x thân thấp, hạt tròn (aaBB):
GP: Ab aB
F1: AaBb (thân cao, hạt tròn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: Kiểu gen Kiểu hình
1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb = 9A-B- (thân cao, hạt tròn)
1AAbb:2Aabb = 3A-bb (thân cao, hạt dài)
1aaBB:2aaBb = 3aaB- (thân thấp, hạt tròn)
1aabb = 1aabb (thân thấp, hạt dài)
A: thấp; a: cao; B: sớm; b: muộn
P: AAbb x aaBB
G(P): Ab aB
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
G(F1): AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
--> F1: kiểu gen: AaBb
Kiểu hình: 100% thân thấp chín sớm
F2: kiểu gen: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb
Kiểu hình: 9 thấp, sớm:3 thấp, muộn:3 cao, sớm:1 cao, muộn
Quy ước gen: A thân thấp. a thân cao
B chín sớm. b chín muộn
kiểu gen thân thấp hạt chín muộn: AAbb
Thân cao, hạt chín sớm: aaBB
P(t/c). AAbb( thấp,chín muộn). x. aaBB( cao,chín sớm)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% thấp,chín sớm)
F1xF1. AaBb(thấp,chín sớm). x. AaBb( thấp,chín sớm)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:
9 thấp,chín sớm:3 thấp,chín muộn:3 cao,chín sớm:1cao,chín muộn
Cho mình hỏi là mình phải vẽ nguyên cái bảng F2 vô luôn ạ?