Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Phân tích tỉ lệ F1:
Cao, tròn: Cao, dài: thấp, tròn: thấp,dài= 28:30:29:31=1:1:1:1
- Đối với từng cặp tính trạng:
Cao: thấp = (1+1):(1+1)=1:1; Tròn: dài= (1+1):(1+1)=1:1
Ta có (1:1).(1:1)= 1:1:1:1
=> Tính trạng thân cây lúa và thời gian chín của lúa di truyền tuân theo QL PLĐL của Menđen
Thường các tính trạng thân cao, chín sớm trội hoàn toàn so với thân thấp, chín muộn
Quy ước gen:Thân cao A >> a thân thấp; Chín sớm B >> b chín muộn
F1 thân cao: thân thấp = 1:1 => P: Aa x aa
P: AaBb (thân cao, chím sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
Sơ đồ lai:
P: AaBb (thân cao, chín sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)________ab
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (1 cao,sớm: 1 cao,muộn:1 thấp,sớm:1 thấp,muộn)
F1 chín sớm: chín muộn = 1:1 => P: Bb x bb
- Phân tích tỉ lệ F1:
Cao, tròn: Cao, dài: thấp, tròn: thấp,dài= 28:30:29:31=1:1:1:1
- Đối với từng cặp tính trạng:
Cao: thấp = (1+1):(1+1)=1:1; Tròn: dài= (1+1):(1+1)=1:1
Ta có (1:1).(1:1)= 1:1:1:1
=> Tính trạng thân cây lúa và thời gian chín của lúa di truyền tuân theo QL PLĐL của Menđen
Thường các tính trạng thân cao, chín sớm trội hoàn toàn so với thân thấp, chín muộn
Quy ước gen:Thân cao A >> a thân thấp; Chín sớm B >> b chín muộn
F1 thân cao: thân thấp = 1:1 => P: Aa x aa
F1 chín sớm: chín muộn = 1:1 => P: Bb x bb
P: AaBb (thân cao, chím sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
Sơ đồ lai:
P: AaBb (thân cao, chín sớm) x aabb (thân thấp, chín muộn)
G(P): (1AB:1Ab:1aB:1ab)________ab
F1: 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb (1 cao,sớm: 1 cao,muộn:1 thấp,sớm:1 thấp,muộn)
F1 đồng tính thu được toàn lúa thân cao, hạt tròn → thân cao >> thân thấp; hạt tròn >> hạt dài
P: TTvv x ttVV
Đáp án cần chọn là: A
Ta thấy : P tương phản (cao, tròn >< thấp, dài) , F1 thu được 100% tính trạng trội (cao, dài)
=> P thuần chủng , F1 dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb
Sđlai :
Ptc : AAbb x aaBB
G : Ab aB
F1 : 100% AaBb (100% cao, dài)
Cho F1 lai với lúa thân thấp, hạt tròn (aabb)
F1 : AaBb x aabb
G : AB;Ab;aB;ab ab
F2 : KG : 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH : 1 cao, dài : 1 cao, tròn : 1 thấp, dài : 1 thấp, tròn
P(tc): AABB( cây cao, hạt tròn) x aabb (thân thấp, hạt dài)
G(P): AB___________________ab
F1: AaBb (100%)______Cây cao, hạt tròn (100%)
F1 lai phân tích: AaBb (cây cao, hạt tròn) x aabb (cây thấp, hạt dài)
G(F2): 1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab_______ab
F2: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
(1 cây cao, hạt tròn: 1 cây cao, hạt dài: 1 cây thấp, hạt tròn: 1 cây thấp, hạt dài)
Xét phép lai 1
Cao/ thấp= 3/1=> cao trội hoàn toàn so với thấp
Quy ước A cao a thấp
Phép lai 2
Dài/ tròn= 3/1 => dài trội hoàn toàn so vs tròn
Quy ước B dài b tròn
Phép lai 1 75% A-bb 25% aabb
=> Kg của P phải là Aabb x Aabb
Phép lai 2 75% aaB- 25% aabb
=> KG của P phải là aaBb x aaBb
Do mỗi gen quy định 1 tính trạng, P có thân cao, hạt trong x thân thấp, hạt tròn thu được F1 100% thân cao, hạt tròn => Thân cao, hạt tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt dài.
Quy ước:
+Alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp
+Alen B quy định hạt tròn, alen b quy định thân thấp
A, 3:3:1:1 => (3:1)x(1:1)
-Xét 3:1 => tổng tỉ lệ KH ở F2 là 3+1=4 => 2 x 2 =4 => 2 bên F1 phải dị hợp 1 cặp alen
=> F1 có KG là Aa x Aa (1)
-Xét 1:1 => tổng tỉ lệ KH ở F2 là 1+1=2 => 2 x 1 =2 => 1 bên F1 phải dị hợp 1 cặp alen, 1 bên còn lại đồng hợp lặn 1 cặp alen
=> F1 có KG là Bb x bb (2)
Từ (1) và (2) => F1 có KG là AaBb x Aabb
-Chứng minh tượng tự ta được KG ở F1 là AaBb x aaBb
Vậy ở F1 có 2 TH là AaBb x Aabb và AaBb x aaBb
B, 1:1:1:1 => (1:1) x (1:1)
-Xét 1:1 => tổng tỉ lệ KH ở F2 là 1+1=2 => 2 x 1 = 2 => 1 bên F1 phải dị hợp 1 cặp alen, 1 bên còn lại đồng hợp lặn 1 cặp alen
=> F1 có các loại KG là
+AaBb x aabb
+Aabb x aaBb
Vậy ở F1 có 2 TH là AaBb x aabb và Aabb x aaBb
C, 3:1 => (3:1) x 1
-Xét 3:1 => tổng tỉ lệ KH ở F2 là 3+1=4 => 2 x 2 =4 => 2 bên F1 phải dị hợp 1 cặp alen
=> F1 có KG là Aa x Aa (3)
-Xét 1 => F2 thu được 100% về 1 loại KH
=> F1 có KG là
Bài kia mình chưa làm xong mà lỡ đăng nên đăng lại nè :<
Do mỗi gen quy định 1 tính trạng, P có thân cao, hạt trong x thân thấp, hạt tròn thu được F1 100% thân cao, hạt tròn => Thân cao, hạt tròn trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt dài.
Quy ước:
+Alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp
+Alen B quy định hạt tròn, alen b quy định thân thấp
A, 3:3:1:1 => (3:1)x(1:1)
-Xét 3:1 => tổng tỉ lệ KH ở F2 là 3+1=4 => 2 x 2 =4 => 2 bên F1 phải dị hợp 1 cặp alen
=> F1 có KG là Aa x Aa (1)
-Xét 1:1 => tổng tỉ lệ KH ở F2 là 1+1=2 => 2 x 1 =2 => 1 bên F1 phải dị hợp 1 cặp alen, 1 bên còn lại đồng hợp lặn 1 cặp alen
=> F1 có KG là Bb x bb (2)
Từ (1) và (2) => F1 có KG là AaBb x Aabb
-Chứng minh tượng tự ta được KG ở F1 là AaBb x aaBb
Vậy ở F1 có 2 TH là AaBb x Aabb và AaBb x aaBb
B, 1:1:1:1 => (1:1) x (1:1)
-Xét 1:1 => tổng tỉ lệ KH ở F2 là 1+1=2 => 2 x 1 = 2 => 1 bên F1 phải dị hợp 1 cặp alen, 1 bên còn lại đồng hợp lặn 1 cặp alen
=> F1 có các loại KG là
+AaBb x aabb
+Aabb x aaBb
Vậy ở F1 có 2 TH là AaBb x aabb và Aabb x aaBb
C, 3:1 => (3:1) x 1
-Xét 3:1 => tổng tỉ lệ KH ở F2 là 3+1=4 => 2 x 2 =4 => 2 bên F1 phải dị hợp 1 cặp alen
=> F1 có KG là Aa x Aa (3)
-Xét 1 => F2 thu được 100% về 1 loại KH
=> F1 có KG là (4)
+BB x BB
+BB x Bb
+BB x bb
+bb x bb
Từ (3) và (4) => F1 có KG là
+AaBB x AaBB
+AaBB x AaBb
+AaBB x Aabb
+Aabb x Aabb
-Chứng minh tương tự ta được F1 có các KG
+AABb x AABb
+AABb x AaBb
+AABb x aaBb
+aaBb x aaBb
Vậy ở F1 có 8 TH là AaBB x AaBB, AaBB x AaBb, AaBB x Aabb, Aabb x Aabb, AABb x AABb, AABb x AaBb, AABb x aaBb, aaBb x aaBb
Để xác định những cây hạt tròn, thân cao có thuần chủng không, ta tiến hành lai phân tích nó với cây hạt dài, thân thấp. (aabb)
-> Nếu đời con đồng nhất cho 1 loại kiểu hình hạt tròn, thân cao => Hạt tròn, thân cao P thuần chủng.
Nếu đời con phân li ra nhiều hơn 1 kiểu hình => Hạt tròn, thân cao P không thuần chủng.