K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2017

Đáp án C

F1 ×F1: AaBb × AaBb ↔ (0,25AA:0,5Aa:0,25aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)

Số cây dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ 2×0,5×0,5=0,5

7 tháng 6 2017

Đáp án D

- Quy ước: A – mọc ở trục, a – mọc ở đỉnh ; B – màu đỏ, b – màu trắng.

- F1: AaBb giao phấn :

- F2: Tỉ lệ những cây ở F2 tự thụ có thể cho con aaB- là:

2/16AaBB +4/16AaBb +1/16aaBB +2/16aaBb =  9/16.

- Trong 1000 cây ở F2, số cây tự thụ có thể cho con aaB- = 9/16 x 1000 ≈ 563 cây.

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định hoa trắng. hai cặp gen này nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?(1)...
Đọc tiếp

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với alen b quy định hoa trắng. hai cặp gen này nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

(1) Các cây có kiểu gen đồng hợp thu được ở F1 chiếm tỉ lệ 3 16 .

(2) Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho tự thụ phấn. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là  25 16 .

(3) Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F2 là  1 81 .

(4) Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là  1 9 .

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

1
25 tháng 2 2017

Đáp án A

Cây P có kiểu gen là AaBb tự thụ phấn tạo ra F1.

Tỉ lệ đồng hợp là:

AABB + AAbb + aaBB + aabb = 4 16 .

Nội dung 1 sai.

Các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 là:

4AaBb : 2AABb : 2AaBB : 1AABB.

Xác suất lấy một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn thu được F2 thân cao hoa đỏ là:

.

Nội dung 2 đúng.

Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân thấp hoa trắng ở thế hệ F2 là :

.

Nội dung 3 đúng.

Các cây thân cao, hoa trắng ở F1:

1AAbb : 2Aabb; thân thấp, hoa đỏ: 1aaBB : 2aaBb.

 Chọn ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng và một cây thân thấp, hoa đỏ ở thế hệ F1 cho giao phấn với nhau. Xác suất thu được cây thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2 là:

.  

Nội dung 4 sai.

Vậy có 2 nội dung đúng.

13 tháng 5 2019

Đáp án D

Tỷ lệ kiểu hình 9 hoa trắng:7 hoa đỏ → tương tác bổ sung

A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb hoa trắng

P: AaBb × AaBb → 1/16aabb → tỷ lệ cây hoa đỏ có alen trội là 7/16 – 1/16 = 6/16 =37,5%

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối thân cao là trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng, kiểu gen Bb cho kiểu hình hoa hồng. Hai cặp alen trên phân li độc lập với nhau. Thực hiện phép lai (P) thuần chủng thâncao, hoa trắng laivới thân thấp, hoa đỏ được F1, cho F1 tự thụ được F2. Biết rằng không xảy...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối thân cao là trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng, kiểu gen Bb cho kiểu hình hoa hồng. Hai cặp alen trên phân li độc lập với nhau. Thực hiện phép lai (P) thuần chủng thâncao, hoa trắng laivới thân thấp, hoa đỏ được F1, cho F1 tự thụ được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, cho các phát biểu sau đâyvề sự di truyền của 2 tính trạng kể trên:

I. Tất cả các cây thân thấp, hoa đỏ tạo ra ở F2 đều thuần chủng.

II. Ở F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa hồng.

III. Không cần phép lai phân tích có thể biết được kiểu gen của các cá thể ở F2.

IV. Lấy từng cặp cây F2 giao phấn với nhau, có 8 phép lai khác nhau mà chiều cao cây cho tỉ lệ 100%, màu sắc hoa cho tỉ lệ1:1.

Số phát biểu không chính xác là:

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

1
12 tháng 9 2018

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Cách giải:

Tỷ lệ quả dài: quả tròn ≈9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng ≈3/1

→ cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác (9:7)(3:1))

Quy ước gen

A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabb: quả tròn

D- hoa đỏ: dd : hoa trắng

Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- = 0,375:0,75 = 0,5 → bd/bd = 0 hay cây X dị hợp chéo.

Xét các phát biểu:

I sai

II sai, có 2 kiểu gen

III đúng cây quả tròn hoa trắng có kiểu gen 

IV đúng, cây quả dài hoa trắng ở F1 là 3/4, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F1 là 1/4 → Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến thu được các cây tứ bội....
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến thu được các cây tứ bội. Cho các cây này giao phấn với cây lưỡng bội thân cao, hoa trắng không thuần chủng thu được F2. Biết rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường tạo ra các giao tử lưỡng bôi. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F2?

I. Có 12 loại kiểu gen.

II. Các cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5/72.

III. Các cây không mang alen trội chiếm tỉ lệ 1/36.

IV. Không có cây nào mang 5 alen trội.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
26 tháng 9 2018

Đáp án B

P: AABB × aabb → AaBb đa bội hóa : AAaaBBbb

AAaaBBbb ×Aabb →

I đúng,Số kiểu gen tối đa: 4×3 =12

II đúng,Cây thân thấp, hoa đỏ chiếm

III sai,Tỷ lệ các cây không mang alen trội là

IV sai, cây mang 5 alen trội có kiểu gen AAABBb

24 tháng 7 2018

Đáp án A

Quy ước: A-B-: đỏ; aaB- + A-bb + aabb: trắng.

Lai hai cây (P) có hoa trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ

→ <br> F1 dị hợp tử 2 cặp gen (AaBb)

F1 (AaBb) x cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen (aabb)

F2: Kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

KH F2: 1 đỏ : 3 trắng.

1 tháng 7 2017

Đáp án C

F1 thu được tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng = 3:3:1:1 

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. Ta có:

Cao : thấp = 1:1 à P: Aa x aa

Đỏ : trắng = 3:1 à P: Bb x Bb

Chứng tỏ F1 thu được 8 tổ hợp giao tử = 4x2 . Chứng tỏ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử, 1 bên cho 2 loại giao tử. Cây F1 cho 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb, cây còn lại có kiểu gen aaBb

Ta có:    P: AaBb×aaBbAaBb×aaBb  =(Aa×aa)(Bb×Bb)=(Aa×aa)(Bb×Bb)

F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:2:1)=2:2:1:1:1:1

27 tháng 1 2017

Đáp án C

F1 thu được tỉ lệ 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng = 3:3:1:1 

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. Ta có:

Cao : thấp = 1:1 à P: Aa x aa

Đỏ : trắng = 3:1 à P: Bb x Bb

Chứng tỏ F1 thu được 8 tổ hợp giao tử = 4x2 . Chứng tỏ 1 bên F1 cho 4 loại giao tử, 1 bên cho 2 loại giao tử. Cây F1 cho 4 loại giao tử có kiểu gen AaBb, cây còn lại có kiểu gen aaBb

Ta có:    P: AaBb×aaBbAaBb×aaBb  =(Aa×aa)(Bb×Bb)=(Aa×aa)(Bb×Bb)

F1 thu được tỉ lệ kiểu gen: (1:1)(1:2:1)=2:2:1:1:1:1

24 tháng 6 2019

Đáp án : D

F1 : 3 cao, đỏ : 3 thấp, đỏ : 1 cao, trắng : 1 thấp, trắng

Có cao : thấp = 1 : 1 <=> P : Aa x aa

Có đỏ : trắng = 3 : 1 <=> P : Bb x Bb

Vậy P : AaBb x aaBb

F1 có kiểu gen : (1:2:1) x (1:1) = 2:2:1:1:1:1