Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. Đặt công thức của Y là RCl, phương trình phản ứng :
C3H7Cl + NaOH = C3H7OH + NaCl (1)
mol: x x
AgNO3 + NaCl = AgCl + NaNO3 (2)
mol: x x
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0.01 mol;
mC6H5Cl = 1,91 - 0,01.78,5 = 1,125 gam.
Phương trình điện phân: 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3 (1)
Dung dịch Y gồm: AgNO3, HNO3. Cho Fe + dd Y sau phản ứng thu được 14,5g hỗn hợp kim loại nên Fe dư có các phản ứng:
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O (2)
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (3)
Gọi x là số mol AgNO3 bị điện phân® nHNO3 = x, dung dịch Y: HNO3: x mol; AgNO3 dư: 0,15 –x mol.
Theo (2,3) nFe phản ứng = 3x/8 + (0,15-x)/2 = 0,075 –x/8 mol
nAg = 0,15 – x mol
Vậy mhỗn hợp kim loại = mFedư + mAg =12,6 –(0,075-x/8).56 +(0,15-x).108 =14,5
Suy ra: x= 0,1 mol. Ta có mAg = 0,1.108 ® t = 1,0 h
N+5 +1e =>N+4
0,02 mol<=0,02 mol
2N+5 +2.4e =>2N+1
0,04 mol<=0,01 mol
ne nhận=ne nhường=0,06 mol
nNO3- tạo muối=ne nhận=0,06 mol
=>mNO3-=0,06.62=3,72g
mKL=5,04g=>m muối=m gốc KL+mNO3-=3,72+5,04=8,76g
nHNO3 =0,06+0,02+0,005.2=0,09 mol
=>CM dd HNO3=0,09/0,1=0,9M
Phương trình nhận electron:
N+5 + 8e → N2O
N+5 +1e→NO2
nNO tạo muối = nNO + 8nN2O = 0,02 + 8.0,005 = 0.02 + 0,04 = 0,06 mol
mNO tạo muối =0,06.62 = 3,72g
m =mKL+ mNO tạo muối = 5,04 + 3,72 = 8,76g
nHNO3 tham gia phản ứng = 2nNO + 10nN2O = 2.0,02 + 10.0,005= 0,09 mol
x =0.09:0,1=0,9M ==>> Đáp án thứ nhất
Đặt công thức tổng quát của 2 ankan là
CnH2n+2 (a mol) và CmH2m+2 (b mol)
Công thức trung bình 2 ankan là: CnH2n+2 , giải sử n < m n < < m=n+1
CO2 + Ca(OH)2 àCaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 àCa(HCO3)2
Khi cho them dung dịch Ca(OH)2 vào đến dư
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 à2CaCO3 + 2H2O
mCO2 = mCO2 trong tổng CaCO3
nCO2= nCaCO3=(30+100)/100=1,3 ( mol ) => mCO2= 1,3.44= 57,2 g
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 nCO2 + (n+1)H2O
M 44n
19,2 57,2
n =2,6 suy ra n=2 và m= 3
C2H6 và C3H8
nankan= nnước-nCO2= 0,4=0,35= 0,05 (mol)
nanken=nX-nankan= 0,2-0,05=0,15 mol
%nanken=75,5%
Thu được 4 anken, nhìn được đáp án sec-butylic và iso-butylic đúng luôn. Dựa vào cấu tạo ancol mà làm.
Đáp án sec-butylic và n-butylic: khi tách nước không hu được 4 anken do 2 ancol đó tách nước sẽ có anken trùng nhau.
Đáp án sec-butylic và iso-butylic: sec thu được 3 anken đồng phần, còn iso bậc 1 được 1 anken lại bị oxi hóa sinh ra anđehit tham gia tráng bạc.
M = 46 -> 1chất là C3H7OH => ancol còn lại là CH3OH
m ống sứ giảm = m O => n O = n ancol = 0.2 ; nAg = 0.45
lập tỉ lệ đường cháo thấy n CH3OH = n C3H7OH = 0.1
HCHO → 4Ag
0,1------>0,4
CH3CH2CHO → 2Ag
0,025< -------------0,05
m X = 46.0.2 = 9.2
=> %CH3CH2CH2OH = 0,025.60.100/9,2 = 16.3%