Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Xét X : có nX = 0,14 mol ; MX = 321/7g
Áp dụng qui tắc đường chéo => nCO2 = 0,01 mol ; nNO2 = 0,13 mol
Kết tủa 2,33g chính là BaSO4 => nBaSO4 = nSO2 = 0,01 mol
Khi khí B + HNO3 :
4NO2 + O2 + 2H2O -> 4HNO3
,x -> 0,25x
=> nB = nSO2 + nCO2 + nNO2 + nO2
=> 0,495 = 0,01 + 0,01 + 0,13 + x + 0,25x
=> x = 0,276 mol
Bảo toàn nguyên tố :
,nFeCO3 = nCO2 = 0,01 ; nCu(NO3)2 = ½nNO2 = 0,203 mol
=> nO(X) = 3nFeCO3 + 6nCu(NO3)2 = 1,248 mol
Vì %mO = 47,818% => m = 41,76g
Đáp án D
n h h k h i = 0 , 2 m o l
cho BaCl2 vào kết tủa thu được là BaSO4
n B a S O 4 = 0 , 605 m o l
n H 2 S O 4 = 0 , 605 m o l
n N a O H = 1 , 085 m o l
n N H 3 = 0 , 025 m o l
⇒ n i o n k i m l o a i = 1 , 06 m o l
hỗn hợp khí có chứa H2 nên muối sắt là muối Fe2+
NO3- hết, các muối trung hòa là
MgSO4, FeSO4, K2SO4 và (NH4)2SO4
m F e + m M g = 24,88 gam (1)
nđiện tích - = 2nSO42-= 1,21 mol
nđiện tích += 1,085 + n K +
=> n K + = 0,125 mol
=>nN khí = 0,125 – 0,025 =0,1 mol
Mặt khác bảo toàn khối lượng
m X + m H 2 S O 4 + m K N O 3 = m m u ố i + m k h í + m H 2 O
=> m H 2 O = 8,91 mol
=> n H 2 O = 0,495 mol
Bảo toàn nguyên tố H có
nH axit = nH ( H 2 O )+ nH ( H 2 ) +nH muối amoni
0,605.2 =0,495.2 +2 n H 2 + 0,025.4
=> n H 2 = 0,06 mol
=> n C O 2 = 0,2 – 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
=> n F e C O 3 = 0,04 mol
=> mFe + mMg + m F e 3 O 4 = 26,48 g
m KL (hỗn hợp trên)= 22,64 gam (2)
từ (1) và (2) => mO ( F e 3 O 4 )= 3,84 gam
=> n F e 3 O 4 =0,06 mol
mặt khác vì tổng ion dương kim loại F e 2 + v à M g 2 +
Gọi n F e = a m o l , n M g = b m o l
⇒ 2 a + 2 b = 0 , 2 56 a + 24 b = 12 , 56
⇒ a = 0 , 16 , b = 0 , 15 m o l
Đáp án B
Gọi số mol CO2, NO2, NH4+ và Al lần lượt là x, y, z, t.
Dung dịch thu được khi cho Z tác dụng với NaOH chứa K+ 0,44 mol, SO42- 0,44 mol, AlO2- t mol.
Bảo toàn điện tích số mol Na+ là t+0,44
Giải được: x = 0,04; y = 0,01, z = 0,01; t = 0,08.
Số mol CO2 thu được khi nung X là 0,02 mol (BT C)
→ a = y + 0 , 02 = 0 , 03
Y chứa H2 → Z không chứa NO3-. Lập sơ đồ phản ứng:
n(H2SO4) =n(SO42-) = n(BaSO4) = 0,605 mol; n(NH4+) = n(khí) = 0,025 mol
Áp dụng ĐLBT điện tích: n(Na+) + n(K+/Z) = 2n(SO42-)
→ n(KNO3) = n(K+) = 0,605*2 – 1,085 = 0,125 mol → (b) sai
Đặt n(Mg2+) = x; n(Fe2+) = y
→ (1) n(NaOH) = 2x + 2y + 0,025 = 1,085 mol
(2) m(kết tủa) = 58x + 90y = 42,9 gam
Giải (1) và (2): x = 0,15 mol; y = 0,38 mol → (e) đúng.
→ m = 0,15*24 + 0,38*56 + 0,125*39 + 0,025*18 + 0,605*96 = 88,285 gam → (a) sai
Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(H2O) = 31,12 + 0,605*98 + 0,125*101 – 88,285 – 0,2*29,2 = 8,91
→ n(H2O) = 0,495 mol.
Áp dụng ĐLBT nguyên tố Hiđro: n(H2) = (0,605*2 – 0,025*4 – 0,495*2)/2 = 0,06 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố Nitơ: Tổng n(NO, NO2) = tổng n(N/Y) = 0,125 – 0,025 = 0,1 mol
→ n(FeCO3) = n(CO2)= 0,2 – 0,1 – 0,06 = 0,04 mol; → %m(FeCO3) = 14,91% → (c) sai
m(X) = m(Mg) + m(Fe) + m(O) + m(CO32-) → m(O) = 31,12 – 0,15*24 -0,38*56 – 0,04*60 = 3,84
→ n(O) = 0,24 mol → n(Fe3O4) = 0,06 mol → (d) sai
Các kết luận không đúng là: (a); (b); (c); (d) → Đáp án D.