Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Y chứa 1 khí không màu hóa nâu trong không khí là NO
→ BTe 2 x = 2 . 0 , 08 + 0 , 02 + 2 . n H 2 + 3 . n N O = 0 , 18 + 17 5 . ( 2 y + 0 , 22 ) ( 1 )
Có khí H2 thoát ra chứng tỏ NO 3 - phản ứng hết, dung dịch X chứa FeCl2 và HCl dư.
Chất rắn không tan sau phản ứng là Cu:
Từ (1) và (2) suy ra:
x = 0 , 6 y = 0 , 04 → BTNG . Fe n FeCl 2 = 0 , 6 + 0 , 04 + 0 , 02 = 0 , 66 mol
AgNO3 dư + X → 0,045 mol NO. 3 Fe 2 + + 4 H + + NO 3 - → 3 Fe 3 + + NO + 2 H 2 O 0 , 135 → 0 , 18 0 , 135 ← 0 , 045 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,525 → 0,525 0,525 0,525 mol
Gần nhất với giá trị 272,0
Đáp án C
Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,08 mol Cu(NO3)2, 0,02 mol Fe(NO3)3 và HCl thu được dung dịch X và hỗn hợp hai khí không màu, có một khí hóa nâu trong không khí là NO
Ta có:nên khí còn lại là H2 và tỉ lệ số mol NO: H2 là 5:1.
Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thấy thoát ra 0,045 mol khí NO nên H+ dư trong X là 0,18 mol, do vậy X không chứa NO3-.
Mặt khác vì còn lại rắn không tan nên trong X chỉ chứa Fe2+ nên X chứa HCl dư và FeCl2.
Do còn H+ dư nên Fe hết ® rắn còn lại là Cu 0,08 mol
Gọi số mol Fe(NO3)2 là a mol; Fe là b mol và HCl là c mol
Bảo toàn N:
Bảo toàn H:
Bảo toàn nguyên tố Fe:
Giải hệ: a=0,04; b=0,6; c=1,5
Bảo toàn Cl:
Bảo toàn e:
Đáp án B
Tính nhanh được nN2O = 0,03 mol và nH2 = 0,025 mol; nFe = 0,09 mol
Do khi cho dung dịch AgNO3 dư vào B thấy có khí NO thoát ra nên B có chứa HCl dư
nHCl dư = nH+ dư = 4nNO = 0,06 mol (do 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O)
=> nHCl pu với A = 0,69 – 0,06 = 0,63 mol
Ta có: A + HCl → muối + khí + H2O
BTKL => mH2O = mA + mHCl pư với A – m muối – m khí = 26,27 + 0,63.36,5 – 0,03.44 – 0,025.2 = 4,5 (g)
=> nH2O = 0,25 mol
BT “H”: nNH4+ = (nHCl – nH+ dư - 2nH2 – 2nH2O):4 = (0,69-0,06-2.0,025-2.0,25):4 = 0,02 mol
BT “N”: nFe(NO3)2 = (2nN2O + nNH4+):2 = (2.0,03 + 0,02):2 = 0,04 mol
BT “O”: 6nFe(NO3)2 + 4nFe3O4 = nN2O + nH2O => 6.0,04+4nFe3O4 = 0,03+0,25 => nFe3O4 = 0,01 mol
BT “Fe”: nFe = nFe(NO3)2 + 3nFe3O4 + nFeCl2 => 0,09 = 0,04 + 3.0,01 + nFeCl2 => nFeCl2 = 0,02 mol
Khi cho B + AgNO3 dư:
Tính nhanh được nN2O = 0,03 mol và nH2 = 0,025 mol; nFe = 0,09 mol
Do khi cho dung dịch AgNO3 dư vào B thấy có khí NO thoát ra nên B có chứa HCl dư
nHCl dư = nH+ dư = 4nNO = 0,06 mol (do 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O)
=> nHCl pu với A = 0,69 – 0,06 = 0,63 mol
Ta có: A + HCl → muối + khí + H2O
BTKL => mH2O = mA + mHCl pư với A – m muối – m khí = 26,27 + 0,63.36,5 – 0,03.44 – 0,025.2 = 4,5 (g)
=> nH2O = 0,25 mol
BT “H”: nNH4+ = (nHCl – nH+ dư - 2nH2 – 2nH2O):4 = (0,69-0,06-2.0,025-2.0,25):4 = 0,02 mol
BT “N”: nFe(NO3)2 = (2nN2O + nNH4+):2 = (2.0,03 + 0,02):2 = 0,04 mol
BT “O”: 6nFe(NO3)2 + 4nFe3O4 = nN2O + nH2O => 6.0,04+4nFe3O4 = 0,03+0,25 => nFe3O4 = 0,01 mol
BT “Fe”: nFe = nFe(NO3)2 + 3nFe3O4 + nFeCl2 => 0,09 = 0,04 + 3.0,01 + nFeCl2 => nFeCl2 = 0,02 mol
Khi cho B + AgNO3 dư:
Đáp án B
Đáp án B
Ta có sơ đồ phản ứng:
* Y + AgNO3
Bảo toàn nguyên tố Cl:
Fe2+ →Fe3+ + 1e
4H+ + NO−3 + 3e → NO + H2O
0,036 ← 0,027 ← 0,009
Ag+ + 1e → Ag
0,009 ← 0,009
Bảo toàn electron ta có: n F e 2 + = 0,027 + 0,009 = 0,036 mol
Dung dịch Y gồm: Fe2+ : 0,036 mol, H+ : 0,036 mol, Cl− : 0,3 mol, Fe3+
Bảo toàn điện tích ta có:
= 0,064 mol
* X + HNO3
n H + p h ả n ứ n g = 0,3 + 0,024 - 0,036 = 0,288 mol
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: 4b + 6c + 0,024.3 + 0,144 => 2b + 3c = 0,052 (1)
Ta có hệ phương trình:
= 37,4 %.
Đáp án B
Phần kết tủa có nAgCl= 0,3 => nAg = 0,009
Bảo toàn electron: nFe2+ = nAg + 3nNO = 0,036
nNO = 0,009 => nH+ dư = 4nNO = 0,036
Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong X
=> mX = 56a + 232b + 180c = 7,488 (1 )
Dung dịch Y còn H+ dư và Fe2+ nên NO3- đã hết.
Vậy Y chứa Fe2+ (0,036), H+ (0,036), Cl- (0,3)
Bảo toàn điện tích => nFe3+ = 0,064
Bảo toàn Fe => a + 3b + c = 0,064 + 0,036 (2)
Bảo toàn H => nH2O = 0,144
Bảo toàn O: 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 + 3nHNO3 = nZ + nH2O
=> 4b + 6c + 0,024 . 3 = 0,032 + 0,144 (3)
Giải hệ (1)(2)(3):
a = 0,05
b = 0,014
c = 0,008
=> %Fe = 37,4%
Đáp án B
Phương pháp:
Bảo toàn electron
Bảo toàn điện tích
Bảo toàn nguyên tố Fe, O, H
Hướng dẫn giải:
Phần kết tủa có nAgCl= 0,3 => nAg = 0,009
Bảo toàn electron: nFe2+ = nAg + 3nNO = 0,036
nNO = 0,009 => nH+ dư = 4nNO = 0,036
Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 trong X
=> mX = 56a + 232b + 180c = 7,488 (1 )
Dung dịch Y còn H+ dư và Fe2+ nên NO3- đã hết.
Vậy Y chứa Fe2+ (0,036), H+ (0,036), Cl- (0,3)
Bảo toàn điện tích => nFe3+ = 0,064
Bảo toàn Fe => a + 3b + c = 0,064 + 0,036 (2)
Bảo toàn H => nH2O = 0,144
Bảo toàn O: 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 + 3nHNO3 = nZ + nH2O
=> 4b + 6c + 0,024 . 3 = 0,032 + 0,144 (3)
Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,05 b = 0,014 c = 0,008
=> %Fe = 37,4%
Đáp án C
n N a C l = 0,18 mol
Điện phân dung dịch X sau một thơi gian thấy giảm 18,65 gam
Cho Fe vào dung dịch thu được 0,035 mol NO do vậy dung dịch có H+. Do đó Cl- bị điện phân hết trước Cu2+.
Ta có:
(do Fe dư).
Lượng Fe bị ăn mòn do phản ứng này là chính bằng khối lượng thanh Fe giảm.
Do vậy Cu2+ bị điện phân hết
Ta có:
Vậy m H 2 O d p = 18,65 - 0,16.64 - 0,09.71 - 0,035.32 = 0,9 g
Đáp án B
m Fe ( NO 3 ) 3 ban đầu =210.16% = 33,6 gam
Cu + 2 Fe ( NO 3 ) 3 → Cu ( NO 3 ) 2 + Fe ( NO 3 ) 2
x 2x x x
Sau phản ứng:
Gần nhất với giá trị 4,5%