Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
MgCl2 + Ba(OH)2 → → BaCl2 + Mg(OH)2↓
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3BaSO4↓
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaCl2
ZnCl2 + Ba(OH)2 → Zn(OH)2↓ + BaCl2; Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O
NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + NH3 + 2H2O
Đáp án D
1.Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch FeSO4.
3.Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
5.Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
6.Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
7.Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Các thí nghiệm cho kết tủa:
Thí nghiệm 1: 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓ + Ba(AlO2)2 + 4H2O
Thí nghiệm 2: không phản ứng. Lưu ý: Ag3PO4 tan trong axit mạnh !
Thí nghiệm 3: không phản ứng.
Thí nghiệm 4:
Thí nghiệm 5:
→ Chọn đáp án C.
Các phản ứng cho kết tủa sau khi thí nghiệm kết thúc là 2, 3, 5, 6
=> Đáp án A
Đáp án C
Chú ý : Trong các thí nghiệm trên đều có kết tủa nhưng đề bài hỏi tổng số loại kết tủa chứ không phải số thí nghiệm cho kết tủa.
Các loại kết tủa là : BaCO3, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4, Fe(OH)3