Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(a) Ca(OH)2 dư + Mg(HCO3)2 ® CaCO3¯ + MgCO3¯ + 2H2O
(b) FeCl2 + 3AgNO3 (dư) ® Fe(NO3)3 + 2AgCl¯ + Ag¯
(c) 3Ba + Al2(SO4)3 (dư) + 6H2O ® 3BaSO4¯ + 2Al(OH)3¯ + 3H2
(d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 và CuCl2 thu được một kết tủa Cu(OH)2.
(e) Ta thấy tỉ lệ mol giữa OH- và H3PO4 là 2,67 Þ 2 muối kết tủa là Ba3PO4 và BaHPO4
Đáp án D
1.Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch FeSO4.
3.Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
5.Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
6.Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
7.Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
Chọn đáp án D
Có 4 thí nghiệm sinh ra kết tủa là (1) BaCO3; (3) CuS; (4) Ag, (5) BaSO4.
(2) và (6) đều không có phản ứng.
Các thí nghiệm cho kết tủa:
Thí nghiệm 1: 4Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 ↓ + Ba(AlO2)2 + 4H2O
Thí nghiệm 2: không phản ứng. Lưu ý: Ag3PO4 tan trong axit mạnh !
Thí nghiệm 3: không phản ứng.
Thí nghiệm 4:
Thí nghiệm 5:
→ Chọn đáp án C.