Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Nhận đ*****nh của bạn A ko thỏa đáng ở chỗ sử dụng tỷ lệ 3:1 và 1:2:1 để kết luận về sự di truyền của tính trạng màu lông vì số lượng cá thể khảo sát là quá ít (chỉ 4 con trong khi Menden nghiên cứu trên hàng trăm cá thể mới thu dc tỷ lệ như vậy - ĐK nghiệm đúng của quy luật Menden) => nên ko thể dùng tỷ lệ đó để làm căn cứ khẳng đ*****nh.
b. Do:
+ Tính trạng do 1 gen quy đ*****nh, gen nằm trên NST thường => số kiểu hình tạo ra tối đa là 3 kiểu hình (có ở trường hợp trội ko hoàn toàn)
+ Cả 2 lứa đẻ đã cho ra 3 loại kiểu hình => kiểu gen của thỏ bố mẹ phải là d***** hợp.
=> Sự di truyền tuân theo quy luật trội ko hoàn toàn.
Thỏ 1 và 2 đều nâu sinh con lông trắng=> Lông nâu trội hoàn toàn so vs trắng
Quy ước A lông nâu a lông trắng
=> Con thỏ 3 lông trắng có kiểu gen aa=> cả bố 1 và mẹ 2 cho giao tử a
Thỏ 1 và 2 lông nâu A- cho giao tử a=> KG của thỏ 1 và 2 là Aa x Aa
Thỏ 3 aa luôn cho giao tử a nên thỏ con 6 nâu sẽ phải có kiểu gen Aa
Thỏ 5 lông nâu có KG AA hoặc Aa
Thỏ lông trắng 7 8 có kg aa=> Thỏ 4 phải cho thỏ con 8 giao tử a
=> Thỏ lông nâu 4 có KG Aa
a)F1 thu dc 100% lông trắng=> lông trắng trội hoàn toàn so với lông đen
Quy ước gen A lông trắng. a lông đen
b) F1 thu dc 100% lông trắng. Mà P là thỏ lông trắng lại với thỏ lông đen=> F1 nhận dc giao tử A và a
=> kiểu gen F1: Aa
=> kiểu gen P: AAxaa
c) P AA( lông trắng) x aa( lông đen)
Gp A a
F1 Aa(100% lông trắng)
f1xf1 Aa( trắng ) X Aa( trắng )
GF1 A,a. A,a
F2 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình 3 trắng:1 đen
a) Tự làm nhé :U
b)Khi cho giao phối hai gống thỏ thuần chủng lông trắng và lông đen với nhau thu được F1 toàn lông trắng => tuân theo quy luật phân li của Men-đen => lông trắng tính trạng trội và lông đen tính trạng lặn.Quy ước:Gen A: tính trạng lông trắngGen a: tính trạng lông đen- P lông trắng thuần chủng có kiểu gen: AAP lông đen thuần chủng có kiểu gen: aaSơ đồ lai:Ptc : AA x aaGP : A , aF1 : AaF1 tỉ lệ kiểu gen: Aa (100%)tỉ lệ kiểu gen: lông trắng (100%)F1 x F1 : Aa x AaGF1 : (A,a);(A,a)F2 : AA, Aa, Aa,aaF2 : tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa tỉ lệ kiểu hình: 1 lông trắng:2 lông trắng :1 lông đen
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
d.violet.vn//uploads/resources/present/3/460/77/preview.swf
Câu 6 nhé bạn. tham khảo nha ^^