Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1đvC=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=1,6605.10^{-24}\left(gam\right)\\ m_{Ca}=40\left(đvC\right)\Rightarrow m_{Ca}=40.1,6605.10^{-24}=6,642.10^{-23}\left(gam\right)\)
Đáp án B
Khối lượng nguyên tử Cu = \(\dfrac{64}{12}.1,9926.10^{-23}=10,63.10^{-23}\left(g\right)\)
=> A
Biết khối lượng tính bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g. Khối lượng bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử oxi là:
A.1,6605.10-24 C. 2,6568.10-23
B. 5,3136.10-23 D. 3,18816.10-22
\(1dvC=\dfrac{1}{12}.m_C=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
\(NTK_{Cu}=64dvC=64.0,16605.10^{-23}=10,6272.10^{-23}\left(g\right)\)
1 đvC = \(\dfrac{1}{12}NTK_C=\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)
\(NTK_{Mg}=24dvC=24.0,16605.10^{-23}=3,985.10^{-23}\left(g\right)\)
=> C
a. Ta có : C = 12 đvC = 1,9926.10-23 (g)
=> 1 đvC = (1,9926.10-23) : 12 ≈ 1,66.10-24 (g).
b. Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là :
mAl = 27 đvC = 27. 1,66.10-24 = 4,482.10-23 (g)
$m_C = 12\ đvC = 1,9926.10^{-23}(gam)$
$\Rightarrow 1\ đvC = \dfrac{1,9926.10^{-23}}{12} = 1,6605.10^{-24}(gam)$
$m_{Zn} = 65\ đvC = 65.1,6605.10^{-24} = 1,079325.10^{-24}(gam)$
NTK (C) = 12 đvC = 1,9926.10-23 g
=> 1 đvC = 1,9926.10-23 / 12 = 0,16605.10-23 (g)
Khối lượng = gam của Ca = 0,16605.10-23 . 40 \(\approx\) 6,64.10-23 g
=> chọn B
\(KLT_{1đvC}=\frac{1}{12}\times1,9926\times10^{-23}=0,16605\times10^{-23}\left(g\right)\)
\(KLT_{Ca}=0,16605\times10^{-23}\times40=6,642\times10^{-23}\left(g\right)\approx6,64\times10^{-23}\left(g\right)\)
Vậy chọn B