K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Nếu xét về diễn biến, quá trình nguyên phân khác giảm phân ở đặc điểm

A. gồm 2 lần phân bào và 1 kỳ trung gian

B. gồm 1 lần phân bào và 2 kỳ trung gian

C. gồm 1 lần phân bào và 1 kỳ trung gian

D. gồm 2 lần phân bào và 2 kỳ trung gian

7 tháng 8 2017

I à  sai. Vì xảy ra 2 lần phân bào là của giảm phân.

IV à  sai. Vì NST đơn tồn tại ở kỳ sau và kỳ cuối của quá trình nguyên phân.

Đáp án B

14 tháng 1 2018

Đáp án B

23 tháng 2 2022

1. - Chu kì tế bào là một vòng tuần hoàn các giao đoạn xảy ra trong tế bào từ lần phân bào này đến lần khác

- 2 giai đoạn : Kì trung gian và nguyên phân (np gồm các kì đầu, giữa, sau, cuối)

- Phân biệt :  Kì trung gian gồm 3 pha xảy ra theo thứ tự là G1, S và G2

Pha G1 tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình phân bào

Pha S nhân đôi NST

Pha G2 tổng hợp các chất còn lại cần cho tế bào

2. Np gồm kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối

Kì đầu : NST kép đính vào thoi vô sắc, bắt đầu đóng xoắn

Kì giữa : NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo, đóng xoắn cực đại

Kì sau : NST kép tách thành NST đơn ở mỗi cực, gồm 2 cực, các NST đơn phân ly về 2 cực tế bào

Kì cuối : NST đơn nằm gọn trog nhân mới, thoi vô sắc biến mất

23 tháng 2 2022

Tham khảo:

1Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con.

Trong các tế bào nhân chuẩn chu kỳ tế bào bao gồm hai giai đoạn: giai đoạn thứ nhất kỳ trung gian lúc tế bào phát triển, tích lũy vật chất và nhân đôi DNA; giai đoạn thứ hai là nguyên phân (mitosis - M), lúc này tế bào thực thi quá trình phân chia thành hai tế bào con.

- Kì trung gian gồm ba pha theo thứ tự là G1, S, G2 • Đặc điểm: + Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng + Pha S: nhân đôi ADN và NST + Pha G2: tổng hợp tất cả những gì còn lại cần cho quá trình phân bào - Nhận xét: + Tế bào vi khuẩn: phân chia kiểu trực phân nên không có kì trung gian + Tế bào hồng cầu: không có nhân, không có khả năng phân chia nên không có kì trung gian + Tế bào thần kinh: kì trung gian kéo dài suốt đời sống cơ thể + Tế bào ung thư: kì trung gian rất ngắn

2Kì đầu: các NST kép bắt đầu đóng xoắn, màng nhân và nhân con dần biến mất. Kì giữa: các NST kép đóng xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. ... Kì cuối: các NST đơn trở về dạng sợi mảnh. Kết quả: tạo thành 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ.

 

5 tháng 7 2019

Đáp án: C

23 tháng 3 2023

1/ 

Quá trình nguyên phân gồm 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

2/ 

Sau 1 lần nguyên phân thu được 2 tế bào từ 1 tế bào ban đầu

⦁ So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân bằng cách hoàn thành bảng sau:Đặc điểm Nguyên phân Giảm phânLoại tế bào ⦁ - Xảy ra ở TB ……………….. - Xảy ra ở TB ……………..Số lần phân bào ⦁ - Qua ....lần phân bào. - Qua …. lần phân bào.Kết quả ⦁ - Từ 1 TB mẹ tạo ra … TB con - Từ 1 TB mẹ tạo ra ... TB conSố NST ở TB con ⦁ - TB con có … NST (= TB mẹ) - TB con có .. NST (giảm 1 nửa so với TB mẹ)⦁ Hiện tượng trao đổi đoạn...
Đọc tiếp

⦁ So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân bằng cách hoàn thành bảng sau:

Đặc điểm Nguyên phân Giảm phân

Loại tế bào ⦁ - Xảy ra ở TB ……………….. - Xảy ra ở TB ……………..

Số lần phân bào ⦁ - Qua ....lần phân bào. - Qua …. lần phân bào.

Kết quả ⦁ - Từ 1 TB mẹ tạo ra … TB con - Từ 1 TB mẹ tạo ra ... TB con

Số NST ở TB con ⦁ - TB con có … NST (= TB mẹ) - TB con có .. NST (giảm 1 nửa so với TB mẹ)

⦁ Hiện tượng trao đổi đoạn NST ⦁ - ……………. hiện tượng trao đổi đoạn NST - …. hiện tượng trao đổi đoạn NST (kỳ đầu I)

 

⦁ Hoàn thành sơ đồ sau:

 

P: Bố (2n = 46)     X     mẹ (2n = 46)  

                 Quá trình ………………………..

GP     n = 23                          n = 23               

               Quá trình ………………………..

            F1           (2n = 46) hợp tử

                      ↓ Quá trình ………………………..

                            (2n = 46) Phôi

                                              ↓ Quá trình ………………………..

                           (2n = 46)  Đứa bé

Kết luận: Nhờ các quá trình…………………………………………………………

………………... mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì không đổi từ thê hệ TB này sang thế hệ TB khác.

⦁ Xem lại nội dung lý thuyết phần giảm phân, giải thích vì sao bộ NST của TB mẹ là 2n còn trong các TB con lại là n?

………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

                   

1
4 tháng 2 2021

Loại tế bào ⦁ - Xảy ra ở TB sinh dục sơ khai ,hợp tử,tb sinh dưỡng……………….. - Xảy ra ở TB ………sinh dục chín……..

Số lần phân bào ⦁ - Qua .1...lần phân bào. - Qua …2. lần phân bào.

Kết quả ⦁ - Từ 1 TB mẹ tạo ra …2 TB con - Từ 1 TB mẹ tạo ra .4.. TB con

Số NST ở TB con ⦁ - TB con có  2n… NST (= TB mẹ) - TB con có   .n. NST (giảm 1 nửa so với TB mẹ)

 

 

P: Bố (2n = 46)     X     mẹ (2n = 46)  

                 Quá trình ……giảm phân …………………..

GP     n = 23                          n = 23               

               Quá trình ……thụ tinh…………………..

            F1           (2n = 46) hợp tử

                      ↓ Quá trình ……nguyên phân…………………..

                                           ( 2n = 46) Phôi

             Kết luận: Nhờ các quá trình……nguyên phân,giảm phân, thụ tinh  mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì không đổi từ thê hệ TB này sang thế hệ TB khác.

 

18 tháng 2 2022

Câu sai : 1. - Sai Vik giảm phân chỉ xảy ra ở tb sinh dục chín

              3. - Sai Vik từ 1 tb mẹ có 2n đơn chứ ko phải 2n kép

              5. - Sai Vik kì giữa của nphân NST chỉ xếp 1 hàng chứ ko phải 2 hàng

Câu đúng :  2. Giảm phân có 2 lần phân bào I và II

                  4. Đúng vik giảm phân có kì đầu I có thể xảy ra trđ chéo tạo ra các giao tử có cấu trúc NST khác nhau, kì sau II PLĐL tạo ra các loại gtử có nguồn gốc NST khác nhau, qua thụ tinh các giao tử đó tổ hợp tự do -> Các hợp tử khác nhau, đa dạng. Nguyên phân làm các hợp tử đó lớn lên về mặt kích thước.

- Số tế bào tạo ra ở kì giữa của lần nguyên phân cuối là: $1280:20=64(tb)$
$→$ Số lần nguyên phân là: $2^k=64$ $→$ $k=6$

- Số NST trong tất cả các tế bào được tạo ra là: $64.20=1280(NST)$