Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Who is your best friend?
It's Jun
2. Where is his house?
It's in the corner of this street
3. When is your birthday?
It's 6-6
4. What is her hobby?
Her hobby is cooking
5. Why is she live here?
Because it's near her school
6. Which grade is he in?
He's in grade 12
7. How old are you?
I'm 17 years old
8. How long does it take you to do your homework?
2 hours per a day
9. How far is it from Minh's house to the nearest supermarket?
1 km
10. How much water does she want?
300 ml
11. How many books are there in your mother's table?
There are 10 books
Tham khảo nhé bạn
1 / Who is his teacher?
It's Long
2 / Where is their house?
It is between the supermarket and the cinema
3 / When did he go to Ho Chi Minh city?
He went to HCM 5 years ago.
4 / What is your name?
My name is Tom.
5 / Why do you cry?
Because I am not doing homework.
6 / Which is more expensive, this TV or that TV?
That TV is more expensive
7 / How old are you?
I am 20 years old
8 / How long have you been working?
I have been working for 6 years
9 / How far is it from HCM city to HN city?
It is about 1616 kilometers
10 / How much tea do you want?
I want one ml
11 / How many pencils are there?
There are 15 pencils
1. much | 2. many | 3. much |
4. many | 5. many | 6. much |
1. How much spaghetti do we need?
(Chúng ta cần bao nhiêu mì ống?)
2. How many tomatoes do we need?
(Chúng ta cần bao nhiêu quả cà chua?)
3. Don't use too much sugar.
(Không sử dụng quá nhiều đường.)
4. How many eggs do we have?
(Chúng ta có bao nhiêu quả trứng?)
5. We don't have many apples left.
(Chúng tôi không còn nhiều táo.)
6. How much salt do we have?
(Chúng ta có bao nhiêu muối?)
1. How many
2. How far
3. How tall
4. How much
5. How old
6. How rich
How many meals do people often have everyday?
Ex1. Dựa vào những từ cho sẵn , hãy viết thành câu hoàn chỉnh
1.How much /sugar/we/buy/yesterday ?
how much sugar did you buy yesterday?
2.How many/kid/you /have?
How many kids do you have?
3.How much /time/you/usually/spend on /your homework?
How much time do you usually spend on your homework?
4.How many /sheet/of blank paper/you/have/now?
How many sheet of blank paper do you have now?
5.How many/table/there/in your classroom?
How many table are there in your classroom?
6.How much/money/you/borow/him/last week?
How much money did you borrow hom last week?
7.How much/rice/there/in your kitchen?
how much rice are there in the kitchen?
8.How much/fruit/you/buy/tomorrow ?
How much fruit will you buy tomorrow?
9.How much/water/there/in a swimming pool ?
How much water are there in a swimming pool??
10.How many/teaspoon/of sugar/we/need ?
how many teaspoon of sugar do we need?
tick nha
1.How much sugar did we buy yesterday?
2.How many kids do you have?
3.How much time do you usually spend on your homework?
4.How many sheets of blank paper do you having now?
5.How many tables are there in your classroom?
6.How much money did you borrow him last week?
7.How much rice are there in your kitchen?
8.How much fruit will you buy tomorrow?
9.How much water are there in a swimming pool?
10.How many teaspoons of sugar do we need?
Các từ dùng để hỏi thông dụng nhất trong tiếng Anh
WHO chỉ được dùng khi hỏi về người
WHERE dùng để hỏi vị trí và địa điểm
WHEN dùng để hỏi thời gian và sự kiện
WHY dùng để hỏi nguyên nhân và tìm lí do của sự việc
Câu trả lời thường bắt đầu bằng "Because..."
WHAT dùng để hỏi về 1 sự việc, 1 điều chưa biết
WHICH dùng để hỏi khi cần biết đáp án của 1 sự lựa chọn. (= I want to know the thing between alternatives)
HOW dùng để hỏi cách tiến hành 1 sự việc đã diễn ra. (= I want to know the way)
Với HOW chúng ta có thêm nhiều dạng câu hỏi như sau:
How much – để hỏi giá (uncountable nouns)
How many – để hỏi số lượng (countable nouns)
How often – để hỏi về sự thường xuyên
How far – để hỏi về khoảng cách
HOW MUCH VÀ HOW MANY
+ Muốn hỏi về số lượng hoặc vật, ta dùng cấu trúc How Much/How many? (bao nhiêu?).
1. How many:
*How many dùng trước danh từ đếm được, số nhiều.
How many + Plural noun (danh từ số nhiều)+ are there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)
Hoặc: – How many + Plural noun (danh từ số nhiều) + do/does + S + have ?
Eg:
How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp bạn?)
+ Để trả lời How many, ta dùng:
— Nếu có 1, ta trả lời: There is one
— Nếu có nhiều, ta trả lời: There are + số lượng
Eg:
How many tables are there in the living room? (Có bao nhiêu cái bàn trong phòng khách?)
There is one [table). (Có 1 cái [bàn].)
How many stools are there in the living room? (Có bao nhiêu cái ghế đẩu trong phòng khách?)
There are four [stools]. (Có 4 cai [ghế đẩu].)
How many students are there in your class? (Có bao nhiêu sinh viên trong lớp của bạn?)
- There are twenty [students]. (Có 20 sinh viên)
2. How much:
* How much” dùng cho câu hỏi về danh từ ở dạng số ít/ không đếm được.
How much +Uncount noun (danh từ không đếm được) + is there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)
Hoặc: – How much + Uncount noun (danh từ không đếm được) + do/does + S + have ?
Eg: How much juice is left? (bao nhiêu nước trái cây còn lại?)
How much water do you drink every day ? (Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày)
*How much” còn được dùng khi hỏi về giá của đối tượng.
Eg: How much does the book cost? (quyển sách giá bao nhiêu?)
+ Để trả lời How much, ta dùng:
— There is …
How much butter is there in the fridge? (Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?)
– [There is] some. – ([Có] một ít.)
+Lưu ý tiếng anh của Mỹ-Anh
- How many books do you have? – (I have) ten. (A.E.: theo Mỹ)
- How many books have you got ? – (I’ve got) ten. (B.E.: theo Anh)
(Bạn có bao nhiêu sách? – Mười.)
- How much sugar do you have? – (I have) a little. (A.E.)
- How much sugar have you got? – (I’ve got) little. (B.E.)
(Bạn có bao nhiêu đường? – Một chút thôi.)
TÓM LẠI:
- How many + danh từ đếm được
- How much + danh từ không đếm được