Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
I – Sai. Vì Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là APG.
II - sai. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C4 là PEP. Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là Ribulôzơ điphôtphat (RiDP).
III – Đúng
IV- Sai. Mía, rau dền thuộc nhóm thực vật C4
Đáp án là C
Pha tối của thực vật C4 diễn ra ở 2 loại lục lạp: của tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch, còn thực vật CAM diễn ra ở tế bào mô giậu (thịt lá)
Đáp án B
(1) Sai. Pha tối diễn ra không cần ánh sáng chứ không phải chỉ diễn ra trong bóng tối.
(2); (3); (4) đúng.
→ Có 3 phát biểu đúng
Chọn A.
Giải chi tiết:
Các phát biểu đúng là 1,3,5
Ý 2 sai vì ở thực vật CAM chỉ có 1 loại lục lạp ( không có 2 loại như ở C4: mô giậu và bao bó mạch)
Ý 4 sai vì điểm bù, điểm bão hòa CO2 ở các nhóm thực vật là khác nhau nên ở cùng nồng độ CO2 và cường độ chiếu sáng các nhóm thực vật có cường độ quang hợp khác nhau
Tham khảo!
- Giải thích tên gọi của các nhóm thực vật:
+ Gọi là thực vật $C3$ vì sản phẩm đầu tiên khi cố định $CO_2$ là hợp chất có $3$ $carbon$ $(3$ $–$ $PGA).$
+ Gọi là thực vật $C4$ vì sản phẩm đầu tiên khi cố định $CO_2$ là hợp chất có $4$ $carbon$ $(oxaloacetic$ $acid$ $–$ $OAA).$
+ Gọi là thực vật $CAM$ $(Crassulacean$ $Acid$ $Metabolism)$ vì chúng cố định $CO_2$ bằng con đường $CAM$ (diễn ra gồm $2$ giai đoạn tương tự thực vật $C4$ nhưng diễn ra trên cùng một tế bào ở hai thời điểm khác nhau) và được đặt tên theo họ thực vật mà cơ chế này lần đầu tiên được phát hiện ra - họ $Crassulacean.$
- Sự thích nghi với điều kiện sống trong quá trình quang hợp ở $3$ nhóm thực vật:
+ Nhóm thực vật $C3$ thích nghi với điều kiện khí hậu vùng ôn đới và cận nhiệt đới (điều kiện nhiệt độ, ánh sáng, nước,… thường ổn định không quá cao cũng không quá thấp). Do đó, thực vật C3 chỉ cần tiến hành cố định $CO_2$ theo chu trình $C3$ $(Calvin)$ khi có ánh sáng.
+ Hai nhóm thực vật $C4$ và $CAM$ có quá trình quang hợp thích nghi với điều kiện sống không thuận lợi: nhóm thực vật $C4$ thích nghi với điều kiện khí hậu vùng nhiệt đới và cận nhiệt (cường độ ánh sáng cao); nhóm thực vật $CAM$ thích nghi với khí hậu sa mạc hoặc các điều kiện hạn chế về nước (cường độ ánh sáng cao, thiếu nước). Do đó, pha tối ở cây $C4$ và $CAM$ có thêm chu trình sơ bộ cố định $CO_2$ (dưới tác dụng của $enzyme$ $PEP$ $–$ $carboxylase$ có ái lực cao với $CO_2,$ cây $C4$ và $CAM$ có thể cố định nhanh $CO_2$ ở nồng độ rất thấp) đảm bảo nguồn cung cấp $CO_2$ cho quang hợp trong điều kiện khí khổng chủ động đóng một phần để tránh mất nước khi trời nắng, hạn.
Đáp án B
I - Sai. Vì Sản phẩm đầu tiên trong pha tối của nhóm thực vật C3 là axit photpho glixeric (APG).
II - Đúng.
III - Sai. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở các sản phẩm sáng tương tự.
IV - Đúng. Trong chu trình Canvin, hợp chất quan trọng nhất để tiến hành khử APG thành ALPG là NADPH
Đáp án C
1 – Sai. Vì Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên trong pha tối của thực vật C3 là APG
2 – Sai. Chất nhận CO2 trong pha tối của thực vật C4 là PEP
3 – Đúng.
4 – Sai, mía, rau dền thuộc nhóm thực vật C4
Giai đoạn mỗi pha của quang hợp
Pha sáng
+ Sau khi được các sắc tố quang hợp hấp thụ, năng lượng sẽ được chuyển vào một loạt các phản ứng ôxi hoá khử của chuỗi chuyền êlectron quang hợp. Chính nhờ hoạt động của chuỗi chuyển êlectron quang hợp mà NADPH và ATP sẽ được tổng hợp.
+ O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ các phân tử nước.
+ Pha sáng của quang hợp có thể được tóm tắt bằng sơ đồ dưới đây :
NLAS + H2O+ NADP+ + ADP + Pi —-> NADPH + ATP + O2
(Chú thích : NLAS là năng lượng ánh sáng, P là phôtphat vô cơ)
Pha tối
+ Chất kết hợp với CO2, đầu tiên là một phân tử hữu cơ có 5 cacbon là ribulôzôđiphôtphat (RiDP). Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình là hợp chất có 3 cacbon.
+ Hợp chất RiDP được biến đổi thành Anđêhit phôtphoglixêric (AlPG).
+ Một phần AlPG sẽ được sử dụng để tái tạo RiDP. Phần còn lại biến đổi thành tinh bột và saccarôzơ.
+ Thông qua các con đường chuyển hoá vật chất khác nhau, từ cacbohiđrat tạo ra trong quang hợp sẽ hình thành nhiều loại hợp chất hữu cơ khác.
Đặc điểm pha tối ở các nhóm thực vật thích nghi với điều kiện sống của TV CAM:Thực vật CAM sống ở nơi có điều kiện sống khắc nghiệt, khô hạn, nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh. Do vậy, để thích nghi với điều kiện môi trường sống, thực vậy CAM đã thích nghi bằng cách thay đổi thời gian cố định CO2. Pha sáng diễn ra vào ban ngày khi có nhiệt độ cao ánh sáng mạnh. Nhưng lúc này nếu mở khí khổng thì sẽ dẫn đến mất nước, nhưng ban đêm thì lại không có ánh sáng. Do vậy vào ban đêm, thực vật này sẽ mở khí khổng dự trữ CO2. Sau đó, vào ban ngày khi có ánh sáng, nó thực hiện quang hợp dựa vào nguồn CO2 đã dự trữ, đóng khí khổng.
Cảm ơn ban nha <3