Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Bố cục của văn bản '' Treo biển '' có 2 phần
+ Phần 1 :Từ đầu… « ở đây có bán cá tươi »: Treo biển.
+ Phần 2: phần còn lại: Chữa biển và cất biển.
Bố cục : 2 phần .
Phần 1 : Từ đầu ........ " Ở đây có bạn cá tươi "
Nội dụng : Treo biển.
Phần 2 : Phần còn lại
Nội dung : Chữa biển và cất biển
Bố cục: 2 phần
Phần 1: Từ đầu ... đến... "Ở ĐÂY CÓ BÁN CÁ TƯƠI": treo biển.
Phần 2: còn lại: sửa và cất biển.
Bố cục gồm 3 phần:
Mở bài:Từ có anh -> khen.
Thân bài:Tiếp theo -> bảo.
Kết bài:Phần còn lại.
- Bố cục:
Phần đầu (từ đầu ... chí khí con người): Giới thiệu chung về cây tre
Phần hai (tiếp ... tiếng sáo diều tre cao vút mãi): Vai trò quan trọng của tre trong đời sống sản xuất và chiến đấu của con người.
Phần ba (phần còn lại): Cây tre tượng trưng cho tâm hồn và khí chất của con người Việt Nam.
. Những năng lực cần có khi làm văn miêu tả:
-Quan sát: nhìn nhận, xem xét sự vật.
-Nhận xét liên tưởng hình dung về sự vật đặt trong tương quan các sự vật xung quanh.
-Ví von so sánh: Thể hiện sự liên tưởng độc đáo riêng của người viết hình dung, cảm nhận về sự vật, hiện tượng miêu tả.
II. Các dạng văn miêu tả ở lớp 6
ở tiểu học, các em đã làm quen với văn bản miêu tả,lớp 6 học nâng cao hơn nên đòi hỏi các em có kĩ năng miêu tả tinh tế trong từng dạng bài. Cụ thể như sau:
1. Tả cảnh
* Tả cảnh là gợi tả những bức tranh về thiên nhiên hay cảnh sinh hoạt gợi ra trước mắt người đọc về đặc điểm từng nét riêng của cảnh.
* Yêu cầu tả cảnh:
-Xác định đối tượng miêu tả: cảnh nào? ở đâu? Vào thời điểm nào?
-Quan sát lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu.
-Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự.
* Bố cục bài văn tả cảnh:
-Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả.
-Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo mộtthứ tự nhất định, có thể ở một số trường hợp
sau:
+ Từ khái quát đến cụ thể (hoặc ngược lại)
+ Không gian từ trong tới ngoài. (hoặc ngược lại)
+ Không gian từ trên xuống dưới. (hoặc ngược lại)
-Kết bài: phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó
còn lai bn tự lm nha
1. Tả cảnh:
a. Mở bài: Giới thiệu cảnh sẽ tả.
Cảnh ở đâu?
Tả vào lúc nào? Vào dịp nào?
b. Thân bài:
Tả bao quát toàn cảnh rồi tả chi tiết từng cảnh vật theo trình tự không gian hoặc trình tự thời gian.
Một số cảnh vật cần chú ý:,
+ Hình khối + Đường nét + Màu sắc + Âm thanh
Cần chú ý tả cảnh thiên nhiên (tác động đến cảnh vật) như bầu trời, mây, gió, nắng, cây cối...
- Để cảnh sinh động cần chú ý đến các hoạt động của con người và loài vật tác động đến cảnh vật được tả.
c. Kết bài:
Nêu cảm xúc của người viết về cảnh đã tả.
Thể hiện suy nghĩ, hành động của người viết về cảnh được tả.
2. Tả người:
a. Mở bài:
Giới thiệu người được tả:
Người đó là ai?
Quan hệ với em như thế nào?
b. Thân bài:
* Tả ngoại hình:
Tả bao quát về tuổi tác, tầm vóc, dáng,điệu.
Tả chi tiết về khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, làn da, mũi, miệng,...
* Tả tính tình:
Lời nói, cử chỉ, thái độ.
Việc làm
Tình cảm đối với mọi người xung quanh.
Lưu ỷ: Nếu đề bài yêu cầu tả người đang hoạt động thì phần tả ngoại hình không đi sâu, phần trọng tâm là tả hoạt động, thao tác làm việc.
c. Kết bài:
Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của em về người mình tả.
3. Tả đồ vật:
a. Mở bài:
Giới thiệu đồ vật em định tả:
Đồ vật đó em có từ lúc nào? Ai mua cho? Mua vào dịp nào?
b. Thân bài:
Có thể tả bao quát từ ngoài vào trong:
Chất liệu.
Hình khối Đường nét Màu sắc
Âm thanh khi sử dụng.
c. Kết bài:
Cảm nghĩ của em về đồ vật em tả. ích lợi của đồ vật đối với em
Cách bảo quả của em để đồ vật dùng được bền đẹp
4. Tả cây cối:
a. Mở bài:
Giới thiệu cây em tả.
Do ai trồng?
Trồng từ bao giờ?
Em nhìn thấy cây vào thời điểm nào?
b. Thân bài:
Tả bao quát
Tả chi tiết từng bộ phận: Rễ, thân, lá, hoa,...
• Nếu là cây ăn quả thì cần tả thêm bộ phận quả của nó lúc còn non và cả lúc chín.
• Nếu là cây cho bóng mát: cần tả kĩ tán lá của cây.
Tả thêm những hoạt động của con người, con vật tác động đến cây, làm cho cây thêm đẹp.
c. Kết bài:
Cảm nghĩ của em đối với cây. ích lợi của cây Cách chăm sóc, bảo vệ cây.
5. Tả con vật
a. Mở bài: Giới thiệu con vật em định tả.
Con gì? Em nhìn thấy ở đâu?
Nếu là con vật nuôi ở nhà em: Em nuôi từ bao giờ?
b. Thân bài:
* Hình dáng:
Tả bao quát.
Tả chi tiết từng bộ phận: đầu, mình, đuôi, chân, màu lông,...
* Hoạt động, tính nết:
Thói quen
Hoạt động hằng ngày.
c. Kết bài:
ích lợi
Cách chăm sóc.
Tả cảnh
* Tả cảnh là gợi tả những bức tranh về thiên nhiên hay cảnh sinh hoạt gợi ra trước mắt người đọc về đặc điểm từng nét riêng của cảnh.
* Yêu cầu tả cảnh:
-Xác định đối tượng miêu tả: cảnh nào? ở đâu? Vào thời điểm nào?
-Quan sát lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu.
-Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự.
* Bố cục bài văn tả cảnh:
-Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả.
-Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo mộtthứ tự nhất định, có thể ở một số trường hợp
sau:
+ Từ khái quát đến cụ thể (hoặc ngược lại)
+ Không gian từ trong tới ngoài. (hoặc ngược lại)
+ Không gian từ trên xuống dưới. (hoặc ngược lại)
-Kết bài: phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó.
2. Tả người
* Tả người là gợi tả về các nét ngoại hình, t-thế,tính cách, hành động, lời nói…. của nhân vật được miêu tả.
* Phân biệt đối tượng miêu tả theo yêu cầu:
-Tả chân dung nhân vật (cần tả nhiều về ngoại hình, tính nết…)
-Tả người trong tư thế làm việc (tả người trong hành động: chú ý các chi tiết thể hiện cử chỉ, trạng thái cảm xúc)
* Cách miêu tả:
-Mở bài: Giới thiệu người được tả (chú ý đến mối quan hệ của người viết với nhân vật được tả, tên, giới tính và ấn tượng chung về người đó)
-Thân bài:
+ Miêu tả khái quát hình dáng, tuổi tác, nghề nghiệp..
+ tả chi tiết: ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói… (chú ý tả người trong công việc cần quan sát tinh tế vào các động tác của từng bộ: khuôn mặt thay đổi, trạng thái cảm xúc, ánh mắt…).
Ví dụ:
Dượng Hương Th-nh-một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
(Võ Quảng)
+ Thông qua tả để khơi gợi tính cách nhân vật: qua tả các chi tiết người đọc có thể cảm nhận
được tính cách của đối tượng và thái độ của người miêu tả đối với đối tượng đó.
-Kết bài: Nhận xét hoặck nêu cảm nghĩ của người viết về người được miêu tả.
3. Miêu tả sáng tạo
* Đối tượng miêu tả thường xuất hiện trong hình dungtưởng tượng có bắt nguồn từ một cơ sở
thực tế nào đó.
* Đối tượng: Người hay cảnh vật.
* Yêu cầu khi miêu tả:
-Tả cảnh phải bám vào một số nét thực của đời sống. Ví dụ khi tả một phiên chợ trong tưởng tượng của em cần dựa trên những đặc điểm thường xảy ra của cảnh đó làm cơ sở tưởng tượng như:
không khí của cảnh, số lượng người với những lứa tuổi tầng lớp nào? chợ diễn ra ở địa điểm nào?
Thời tiết khí hậu ra sao?….Những cơ sở đó là thựctế để tưởng tượng theo ý định của mình.
-Tả người trong tưởng tưởng: nhân vật thường là những người có đặc điểm khác biệt với người thường như các nhân vật ông Tiên, ông Bụt trong cổ tích hay một người anh hùng trong truyền thuyết….Cần dựa vào đặc điểm có tính bản chất để tưởng tượng những nét ngoại hình cho phù hợp, tạo sự hấp dẫn
Lưu ý: Dù miêu tả theo cách nào và đối tượng nào cũng cần chú ý vận dụng ví von so sánh để bài văn miêu tả cói nét độc đáo mang tính cá nhân rõ.
III. cách làm một bài văn miêu tả
1. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất. Muốn làm văn tả cảnh, người viết cần phải:
-Xác định được đối tượng miêu tả;
-Quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu;
-Trình bày những điểm quan sát được theo một thứ tự.
2. Bố cục của một bài văn tả cảnh thường có ba phần:
-Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả;
-Thân bài: Tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự;
-Kết bài: Thường phát biểu cảm tưởng về cảnh vật miêu tả.
3. Cần chú ý chi tiết khi miêu tả. Ví dụ:
a) Về cảnh mùa đông, có thể nên những đặc điểm
-Bầu trời âm u, nhiều mây.
-Gió lạnh, có thể có mưa phùn.
-Cây cối rụng lá chờ cành.
-Chim tróc bay đi tránh rét.
-Trong nhà, người ta đốt lửa sưởi.
b) Về khuôn mặt mẹ có thể chú ý tới các đặc điểm
-Hình dáng khuôn mặt (tròn, trái xoan…).
-Vầng trán.
-Tóc ôm khuôn mặt hai được búi lên?
-Đôi mắt, miệng.
-Nước da, vẻ hiền hậu, tươi tắn…
c) Tả một em bé chừng 4 -5 tuổi:
-Mắt đen tròn ngây thơ;
-Môi đỏ như son;
-Chân tay mũm mĩm;
-Miệng cười toe toét;
-Nước da trắng mịn;
-Nói chưa sõi…
d) Tả một cụ già:
-Tóc trắng da mồi;
-Cặp mắt tinh anh;
-Dáng vẻ chậm chạp hoặc nhanh nhẹn;
-Giọng nói trầm ấm…
-Cô giáo đang say sưa giảng bài trên lớp: giọng nói trong trẻo, cử chỉ âu yếm ân cần, đôi mắt lấp lánh khích lệ…
4. Cần chú ý thứ tự khi miêu tả. Ví dụ:
a) Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài tập làm văn:
-Có thể theo thời gian: Trống vào lớp. Cô giáo (thầy giáo) cho chép đề. Các bạn bắt tay vào làm bài. Kết thúc buổi làm bài, thu, nộp bài cho thầy, cô.
-Có thể theo không gian: Bên ngoài lớp. Trên bảng, cô (thầy) ngồi trên bàn giáo viên. Các bạn trong lớp bắt tay vào làm bài. Không khí cả lớp và tinh thần thái độ làm bài của bạn ngồi cạnh người viết (hay chính bản thân người viết).
b)
- Tả sân trường giờ ra chơi
- :
-Miêu tả theo không gian:
+ Từ xa tới gần.
+ Miêu tả theo thời gian trước, trong và sau khi rachơi.
Cũng có thể có một cách thứ ba là kết hợp cả không gian và thời gian (Cách này khó và phức tạp hơn). Trước hết, em hay chọn trật tự miêu tả. Sau đó chọn cảnh sân trường giờ ra chơi để viết thành đoạn văn.
-Miêu tả theo thứ tự thời gian:
+ Sân trường vắng lặng trong giờ học.
+ Hiệu lệnh trống ra chơi, mọi người ùa ra.
+ Có tốp chơi đá cầu, nhảy dây, đá bóng, có tốp chỉ đứng xem, hoặc tranh cãi nhau về điều gì đó.
+ Có thể tả màu sắc quần áo, những tiếng cường nói,hò reo và một vài bạn chơi ích cực nhất.
- Bố cục:
+Thể loại: Truyện cười
+ Bố cục: 2 phần
. Phần 1 :Từ đầu… « ở đây có bán cá tươi »: Treo biển.
. Phần 2: phần còn lại: Chữa biển và cất biển.
Phần 1: Từ đầu -> CÁ TƯƠI. (Nội dung: Treo biển)
Phần 2: Tiếp theo -> gì nữa (Nội dung: Sửa biển)
Phần 3 : Còn lại (Nội dung: Cất biển)