K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2018

Quá trình pha loãng mct không đổi.

a) Khối lượng chất tan: mct = \(\dfrac{C\%.m_{dd}}{100}\) = \(\dfrac{2.150}{100}\) = 3 (g)

Khối lượng dd CuSO4 20%: mdd = \(\dfrac{100.m_{ct}}{C\%}\) = \(\dfrac{100.3}{20}\) = 15 (g)

b) Khối lượng nước cần lấy: mnc = 150 - 15 = 135 (g)

4 tháng 8 2021

Gọi $m_{dd\ ban\ đầu} = a(gam)$
$m_{CuSO_4} = a.15\% = 0,15a(gam)$

Sau khi bay hơi,$m_{dd} = a - 150(gam)$

Suy ra : $C\% = \dfrac{0,15a}{a - 150}.100\% = 20\%$
$\Rightarrow a = 600(gam)$

10 tháng 3 2022

- Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20% là:

\(mCuSO_4=\dfrac{150.2}{100}=3\left(g\right)\)

Khi pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng chất tan là CuSO4 không đổi vẫn là 3 gam

- Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:

\(m_{dd}=\dfrac{3.100}{20}=15\left(g\right)\)

- Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: 150-15=135 (gam)

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
11 tháng 5 2018

1 - C

11 tháng 5 2018

chac ko

9 tháng 7 2018

1)

mFeSO4.7H2O = x gam

—> mFeSO4 = 152x/278 = (x + 278).4%

—> x = 21,94 gam

16 tháng 7 2018

Bài 4 nha bạn

Bài 42. Nồng độ dung dịch