Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đứng bằng một chân:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P}{S}=\dfrac{10m}{S}=\dfrac{10\cdot50}{200\cdot10^{-4}}=25000Pa\)
Đứng bằng hai chân:
\(p'=\dfrac{F}{S}=\dfrac{10\cdot50}{2\cdot200\cdot10^{-4}}=12500Pa\)
Nếu nâng thêm vật 10kg:
\(p=\dfrac{F+P}{S}=\dfrac{10\cdot50+10\cdot10}{200\cdot2\cdot10^{-4}}=15000Pa\)
Khi đứng yên:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P}{S}=\dfrac{10m}{S}=\dfrac{10\cdot50}{55\cdot10^{-4}}=90909,1Pa\)
Lúc người đi:
\(p'=\dfrac{F}{S'}=\dfrac{10\cdot50}{2\cdot10^{-4}}=2500000Pa\)
Đổi 15 dm2 = 0,15 m2
Diện tích của 2 bánh xe là
\(0,15.2=0,3\left(m^2\right)\)
Áp lực gây nên là
\(F=p.S=850.0,3=255\left(N\right)\)
\(=>F=P=255\left(N\right)\)
Khối lượng của xe đạp là
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{255}{10}=25,5\left(kg\right)\)
\(15dm^2=0,15m^2\)
Diện tích 2 bánh xe là:
\(0,15.2=0,3\left(m^2\right)\)
Ta có: \(p=\dfrac{F}{S}\Rightarrow F=p.S=850.0,3=255\left(N\right)\)
\(\Rightarrow F=P=10m=255N\Rightarrow m=\dfrac{255}{10}=25,5\left(kg\right)\)
Một người di xa đạp trên 1 đoạn đường dài 1,2km ht 6phút. Sau đó người đó ii tiếp 1 đoạn đường 0,6km troq 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trunq bình của người đó ứng với từng đoạn đường và cả đoạn đường?
Bài 2 :
Tóm tắt:
s1 = 1,2km
t1 = 6p
s2 = 0,6km
t2 = 4p
v1 = ?
v2 = ?
vtb = ?
GIẢI :
Đổi : 6p = 1/10h
4p = 1/15h
Vận tốc của người đó trên đoạn đường 1 là:
v1 =s1/t1 = 1,2 : 1/10 = 12 (km/h)
Vận tốc của người đó trên đoạn đường sau là:
v2 = s2/t2 = 0,6 :1/15 = 9 (km/h)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là :
vtb = s1 + s2 / t1 + t2 = 1,2 + 0,6/ 1/10 + 1/15 = 10,8(km/h)
Đổi 25dm2 = 0,25 m2
Trọng lượng của vật đó là
\(180.10=1800\left(N\right)\)
Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe là
\(1800.0,25=450\left(m^2\right)\)
Áp suất của xe lên mặt đường là
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{1800}{450}=4\left(Pa\right)\)
Trọng lượng của người đó là
\(55.10=550\left(N\right)\)
Áp suất của người và xe lên mặt đường là
\(p=\dfrac{F+F'}{S}=\dfrac{1800+550}{450}\approx5,22\left(Pa\right)\)
2/\(84cm^2=0,0084m^2\)
Trọng lượng của vật là :
\(P=10m=10.5=50N\)
Vì vật đặt trên mặt bàn nằm ngang => Vuông góc với mặt bàn.
Dẫn đến : \(F=P=50N\)
Áp suất tác dụng lên măt bàn là:
\(p=\frac{F}{s}=\frac{50}{0,0084}\sim5952N\text{/ }m^2\)
bài 2
giải
\(đổi 84cm^2=0,0084m^2\)
áp suất tác dụng lên mặt bàn là
\(P=F.S=10.m.S=10.5.0,0084=0,42\left(Pa\right)\)
\(h=5m\\ l=40m\\ F_{ms}=20N\\ m=60kg\\ A=?J\)
Trọng lượng của xe và người đó là:
\(P=10.m=10.60=600\left(N\right)\)
Theo định luật về công, ta có:
\(A'=P.h=F.s\Rightarrow F=\dfrac{P.h}{s}=\dfrac{600.5}{40}=75\left(N\right)\)
Công do người đo sinh ra là:
\(A=\left(F+F_{ms}\right).l=\left(75+20\right).40=3800\left(J\right)\)
Áp dụng công thức có:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P}{S}=\dfrac{10.m}{S}=\dfrac{10.8.1000}{\dfrac{7,5.6}{1000000}}=3,6\left(N\right)\)