Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
+ Độ lớn lực ma sát trượt:
+ Độ lớn gia tốc:
+ Chiều dài quãng đường cần tìm:
theo định luật II niu tơn
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m.\overrightarrow{a}\)
chiếu lên trục Ox phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động
-Fms=m.a
\(\Leftrightarrow-\mu.m.g=m.a\)
\(\Rightarrow a=\)-1m/s2
quãng đường vật đi được đến khi dừng lại (v=0)
v2-v02=2as\(\Rightarrow s=\)50m
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ, chiều dương là chiều chuyển động. Vật chịu tác dụng của các lực f m s → ; N → ; P →
Theo định luật II newton ta có: f → m s + N → + P → = m a → 1
Chiếu Ox ta có :
P x − f m s = m a 1 ⇒ P sin α − μ N = m a 1
Chiếu Oy ta có: N = P y = P cos α
⇒ a 1 = g sin α − μ g cos α
⇒ a 1 = 10. 1 2 − 0 , 1.10. 3 2 = 4 , 134 m / s 2
Vận tốc của vật ở chân dốc.
Áp dụng công thức v 1 2 − v 0 2 = 2 a 1 s
⇒ v 1 = 2 a 1 s = 2.4 , 134.40 ≈ 18 , 6 m / s
b. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ , chiều dương (+) Ox là chiều chuyển động .Áp dụng định luật II Newton
Ta có F → m s + N → + P → = m a → 2
Chiếu lên trục Ox: − F m s = m a 2 ⇒ − μ . N = m a 2 1
Chiếu lên trục Oy: N – P = 0 ⇒ N = P=mg
⇒ a 2 = − μ g = − 0 , 2.10 = − 2 m / s 2
Để vật dừng lại thì v 2 = 0 m / s
Áp dụng công thức:
v 2 2 − v 1 2 = 2 a 2 . s 2 ⇒ s 2 = − 18 , 6 2 2. − 2 = 86 , 5 m
theo định luật II niu tơn
Fms−→−+N→+P→=m.a→
chiếu lên trục Ox phương nằm ngang chiều dương cùng chiều chuyển động
-Fms=m.a
⇔−μ.m.g=m.a
⇒a=-1m/s2
quãng đường vật đi được đến khi dừng lại (v=0)
v2-v02=2as⇒s=50m
Bạn vẽ hình giúp mình nha.
a, Ta có:
\(v^2-v_0^2=2aS\) \(\Leftrightarrow10^2-0=2.a.100\Leftrightarrow a=0,5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
b, Lực ma sát tác dụng vào vật là: Fms=mg\(\mu\)=5.10.0,5=25(N)
c, Áp dụng định luật II-Niuton có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_k}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu các lực lên trục Oxy có:
\(-F_{ms}+F_k=ma\)\(\Leftrightarrow F_k=ma+F_{ms}=5.0,5+25=27,5\left(N\right)\)
Bạn tham khảo nha
ta có Fms= 0,4 . N = 0,4 . g . m = 4m
P= g.m = 10m
theo định luật 2 niu tơn có
\(\overrightarrow{a}\)=\(\dfrac{\overrightarrow{P}+\overrightarrow{Fms}}{m}\) mà P và Fms ngược hướng
\(\Rightarrow\)a=\(\dfrac{Fms-P}{m}\)=\(\dfrac{4m-10m}{m}\)=-6(m/s2)
quãng đường đi được đến khi dừng lại
có \(V^2-Vo^2=2.a.S\)\(\Rightarrow\)\(S=\dfrac{V^2-Vo^2}{2a}\)\(=\dfrac{0^2-10^2}{2.-6}\)=\(\dfrac{25}{3}\)m
Hình vẽ bạn tham khảo.
Theo định luật ll Niu-tơn ta có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
Oy: \(N=P=mg=10m\left(N\right)\)
\(Ox:\) \(-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow-\mu mg=m\cdot a\Rightarrow a=-\mu\cdot g=-0,5\cdot10=-5\)m/s2
Quãng đường vật đi:
\(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow S=\dfrac{v^2-v^2_0}{2a}=\dfrac{0-12^2}{2\cdot\left(-5\right)}=14,4m\)
Chọn A.
Lực ma sát tác dụng lên vật là:
F m s = μ N = μ m g = 0 , 1. m .10 = m N
Sử dụng định luật II - Niutơn: : F → = m a →
F m s = F ↔ m a = m ( N ) → a = 1 m / s 2
Ta có:
v 2 − v 0 2 = 2 a s → s = v 0 2 2 a = 10 2 2 = 50 m
Đáp án: D
Lực ma sát tác dụng lên vật là:
F m s = μ N = μ m g = 0 , 1. m .10 = m N
Sử dụng định luật II - Niutơn: : F → = m a →
F m s = F ↔ m a = m ( N ) → a = 1 m / s 2
Ta có:
v 2 − v 0 2 = 2 a s → s = v 0 2 2 a = 10 2 2 = 50 m