Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Quần thể thực vật tự thụ phấn
P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
Kiểu gen aa không có khả năng sinh sản
=> P’: 0,45AA : 0,3Aa
F1 : 0,525AA : 0,15Aa : 0,075aa
Kiểu gen aabb ở F1 không có khả năng thụ phấn nên ta chia lại tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F1
=> F1’ : 0,525AA : 0,15Aa
F2 : 0,5625AA : 0,075Aa : 0,0375aa
<=> 5/6AA : 1/9Aa : 1/18aa
Đáp án : B
Aa chỉ được sinh ra từ Aa
Ở thế hệ thứ nhất Aa = 0,15 nên ở thế hệ hứ 2 : Aa = 0 , 15 2 2 = 0,075;
aa = = 0,0375
AA = 0,45 + 0 , 3 - 0 , 075 2 = 0,5625
Tần số aa = 0 , 0376 0 , 0375 + 0 , 075 + 0 , 5625 = 1 18
Đáp án B
-Do các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nên không đóng góp vào tỉ lệ giao tử ở thế hệ sau.
- Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi loại đi kiểu gen aa có thể viết lại thành 0,6AA:0,4Aa
- Sau khi tự thụ phấn tỉ lệ kiểu gen của F1 là:
+0,6AA → F1: 0,6AA
+ 0,4 Aa → F1: 0,2 Aa: 0,1AA: 0,1aa
->Tỉ lệ kiểu gen F1 là: 0,7AA:0,2Aa:0,1aa
Tương tự như trên ta có các cá thể có kiểu gen aa ở F1 không có khả năng sinh sản → Cấu trúc di truyền bao gồm các kiểu gen có khả năng sinh sản của F1 được viết lại thành
7/9AA: 2/9Aa
-F1 tự thụ phấn 7/9AA → F2: 7/9AA
2/9Aa → F2: 1/9Aa: 1/18AA: 1/18aa
-Tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F2 là:
Đáp án C
Tần số tương đối của các alen ở quần thể ban đầu là
Vì aa không sinh sản được nên F1 tạo ra từ 2 kiểu gen AA và Aa với tỷ lệ là
0,6AA: 0,4Aa
Tỷ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ phấn là 0,4 × 1/2 = 0,2
Tỷ lệ kiểu gen aa = 0 , 4 × 1 - 1 2 : 2 = 0,1
Vậy tỷ lệ kiểu gen AA = 1-0,2 – 0,1 = 0,7.
Đáp án D
Theo bài thì các cá thể aa không có khả năng sinh sản nên chỉ có AA và Aa tham gia vào quá trình tự thụ.
P: (0.45AA : 0,3Aa) viết lại cấu trúc di truyền :
tự thụ
- 0.6AA → F1 : 0,6AA
- 0,4 (Aa x Aa) → F1 : 0,4(1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa) = 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa
Vậy tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1 aa
Lời giải
Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA => 0,6AA
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa => 0.1AA : 0.2Aa : 0.1aa
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Đáp án C
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.→ Đáp án C.
Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:
P: 0,6AA : 0,4Aa
F1: (0,6+ 0 , 4 . 1 - 1 / 2 2 )AA : 0 , 4 2 Aa : ( 0 , 4 . 1 - 1 / 2 2 )aa hay F1: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa
Xét các phát biểu của đề bài:
I – Đúng.
Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,7AA :0,2Aa hay 7/9AA : 2/9Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/9.
II – Đúng. Giai đoạn mới nảy mầm củathế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là: 2/9 × 1/4 = 1/18. Nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản
F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.
IV – Đúng.
Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản
F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33
III – Sai.
Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.
IV – Đúng.
Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản
F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33
Đáp án D
P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. QT tự thụ, aa không sinh sản.
Thành phần kiểu gen trong quần thể tham gia vào sinh sản là 0,6AA : 0,4Aa.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,6AA ⇒ 0,6AA.
Sau một thế hệ tự thụ phấn 0,4Aa ⇒ 0,1AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần kiểu gen trong quần thể thu được ở F1 là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
Thành phần gen ở F1 sinh sản: 7/9 AA: 2/9 Aa
F2: 15/18 AA : 1/9 Aa : 1/18 aa