Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,2AA: 0,8Aa à Khi lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ xuất phát cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa trắng (aa) ở đời con là: 0,8.0,25 = 0,2 hay 20%
à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Đáp án B
P ngẫu phối → F1 cân bằng di truyền
F1: 84%A- : 16% aa.
=> pA = 0,6, qa = 0,4
=> F1 : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16 aa
P: xAA : yAa : 0,25aa
qa = 0,25 + y/2 = 0,4 → y =0,3 [Tần số alen không thay đổi qua mỗi lần ngẫu phối]
=> P: 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa
(1) Đúng
(2) Sai
(3): Sai. Trong số cây cao ở P, tỉ lệ cây dị hợp = 0 , 3 1 - 0 , 25 = 2 5
(4): Đúng. Đây là quần thể ngẫu phối.
Vì aa ở P không tham gia sinh sản:
=> P: 0,6 AA + 0,4Aa = 1
=> p0 = 0,8; q0 = 0,2. Vì aa vẫn tồn tại ở F3 nên áp dụng công thức: q 3 = q 0 1 + n - 1 q 0 = 0 , 2 1 + 2 × 0 , 2 = 1 7
=> p 3 = 6 7
F 3 : 36 49 A A + 12 49 A a + 1 49 a a = 1
Các nhận định đúng là (1) (2) (4)
Đáp án A
Câu (3) sai vì tự thụ phấn liên tiếp, tần số tương đối của các kiểu gen bị thay đổi
Câu (5) sai vì quần thể thực vật tự thụ phấn kém đa dạng về kiểu gen còn kiểu hình thì chưa chắc đã kém đa dạng vì quần thể phân hóa thành rất nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau, kiểu hình cũng khác nhau
Đáp án B
Sai. P tự thụ phấn : Ở thế hệ F1 có tối đa 5 loại kiểu gen.
Đúng. P giao phấn ngẫu nhiên
0
,
5
A
B
a
b
cho giao tử
Sai. giao phấn ngẫu nhiên với nhau.
→ Giao tử
Đúng.
A
B
a
b
tự thụ phấn → Giao tử
Đáp án A
P: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa
Sau n thế hệ tự thụ, ở Fn; A a = 0 , 6 2 n = 0 , 0375 → n = 4
I đúng
II sai, ở F4: aa = 0 , 2 + 0 , 6 1 - 1 / 2 4 2 = 48 , 125 %
III sai, Số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 0 , 2 + 0 , 6 1 - 1 / 2 4 2 = 48 , 125 %
IV sai, Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm: 0,8
Đáp án C
Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA: yAa:zaa
Do P ngẫu phối nên F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625 → tần số alen a=0,25; A=0,75
Tần số alen qa
= 0 , 1 + y 2 = 0 , 25 → y = 0 , 3 ; x=0,6
Cấu trúc di truyền ở P là:0,6AA:0,3Aa:0,1aa
Xét các phát biểu:
I sai.
II sai, nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên ta được quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa
Nếu cho quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là:
III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là:
IV đúng, cho P giao phấn ngẫu nhiên: 0,6AA:0,3Aa ↔ 2AA:1Aa → tỷ lệ hoa vàng:
1 3 × 1 3 × 1 4 = 1 36 → A - = 35 36
Chọn D
Vì: - Các cá thể đồng hợp trội và dị hợp trong quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,4AA: 0,2Aa (cho giao tử với tỉ lệ: 5 6 A : 1 6 a ) à Khi các cá thể này giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con, tỉ lệ thể đồng hợp lặn (aa) thu được ở đời sau là: 1 6 2 = 1 36 à I đúng
- Quần thể ban đầu có tần số alen A = 0,4 + 0,5.0,2 = 0,5; a = 1 - 0,5 = 0,5 à Khi cho quần thể ban đầu giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ thì F2 có thành phần kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa à Khi cho F2 tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tỉ lệ thể đồng hợp ở thế hệ F4 chiếm tỉ lệ:
1 - 0 , 5 . 1 2 2 = 0 , 875 = 87 , 5 % à II đúng.
- Vì quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen à Khi tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ, tần số alen A ở thế hệ F5 vẫn là 0,5 à III sai
- Khi loại bỏ thể đồng hợp trội ra khỏi quần thể ban đầu, quần thể mới sẽ có thành phần kiểu gen là:
0,2Aa : 0,4aa à Tần số alen A và a lần lượt là 1 6 và 5 6