Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.
↔ P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám × xám + đen × đen
+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) × (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa × aa)
↔ F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.
↔ F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.
+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) × (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa × aa)
↔ F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 × 4/13 × 4/13 + 32/45 = 48/65
Đáp án D
- A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.
=> P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x đen
+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) x (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa x aa)
=> F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.
=> F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.
+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) x (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa x aa)
=> F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 x 4/13 x 4/13 + 32/45 = 48/65
Đáp án B
Sự biểu hiện kiểu hình của 2 tính trạng đều khác nhau ở hai giới nên 2 tính trạng đều nằm trên NST giới tính X. Vậy 4 đúng.
⇒ Ở F 1 chỉ xảy ra hoán vị gen ở con cái. Vậy 2, 5 sai.
Ở F 2 , XY: 2 loại hiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của con cái F 1
Tần số hoán vị gen:
Vậy 3 đúng
Kiểu hình thân xám mắt đỏ có các kiểu gen:
Vậy 1 đúng
Kiểu hình thân đen, mắt đỏ có các kiểu gen:
Vậy 6 sai.
Có 2 phát biểu đúng là (II), (IV).
Để xác định xem phát biểu nào là đúng thì chúng ta phải tìm quy luật di truyền chi phối phép lai.
- Mỗi gen quy định một tính trạng và đời Fi có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám là tính trạng trội so với thân đen, mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng. Quy ước A quy định mắt đỏ, B quy định thân xám.
- Tính trạng màu thân di truyền liên kết giới tính vì ở F2 tất cả các con cái đều thân xám, còn ở đực thì có cả thân xám và thân đen.
- Tính trạng màu mắt di truyền liên kết giới tính vì ở F2, tất cả các con cái đều mắt đỏ, còn ở đực thì có cả mắt đỏ và mắt trắng.
- Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính, chứng tỏ chúng liên kết với nhau. Hai gen A và B đều nằm trên NST X.
- (I) sai. Vì ở phép lai XABXab X XABY thì đời con có 5 kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ.
- (III) sai. Vì khi liên kết với giới tính thì con đực F1 sẽ có kiểu gen XABY. Vói kiểu gen là XY thì không bao giờ có hoán vị gen.
Có 2 phát biểu đúng là (II), (IV).
Để xác định xem phát biểu nào là đúng thì chúng ta phải tìm quy luật di truyền chi phối phép lai.
- Mỗi gen quy định một tính trạng và đời Fi có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám là tính trạng trội so với thân đen, mắt đỏ là tính trạng trội so với mắt trắng. Quy ước A quy định mắt đỏ, B quy định thân xám.
- Tính trạng màu thân di truyền liên kết giới tính vì ở F2 tất cả các con cái đều thân xám, còn ở đực thì có cả thân xám và thân đen.
- Tính trạng màu mắt di truyền liên kết giới tính vì ở F2, tất cả các con cái đều mắt đỏ, còn ở đực thì có cả mắt đỏ và mắt trắng.
- Hai cặp tính trạng này đều di truyền liên kết giới tính, chứng tỏ chúng liên kết với nhau. Hai gen A và B đều nằm trên NST X.
- (I) sai. Vì ở phép lai XABXab X XABY thì đời con có 5 kiểu gen quy định thân xám, mắt đỏ.
- (III) sai. Vì khi liên kết với giới tính thì con đực F1 sẽ có kiểu gen XABY. Vói kiểu gen là XY thì không bao giờ có hoán vị gen.
Đáp án C