Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Tần số alen 0,4/2=0,2 tần số alen a=0,8
Quần thể cân bằng di truyền nên tần số alen theo công thức: p 2 A A + 2 p q A a + q 2 a a = 1
Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên là AA= q 2 = 2 2 = 4 %
Đáp án C
Tần số alen A = 0,4/2 = 0,2
Tần số alen a = 1 - 0,2 = 0,8
Vì A trội không hoàn toàn với a nên kiểu gen Aa quy định kiểu hình trung gian
Kiểu hình trội chắc chắn có kiểu gen AA, khi quần thể cân bằng thì kiểu hình trội chiếm tỉ lệ: 0,22 = 0,04=4%
Đáp án C
Tần số alen A là 0,2 , tần số alen a là 0,8
Cấu trúc quần thể ở trạng thái cân bằng là 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội là 0,04 ( do tính trạng là trội không hoàn toàn )
Đáp án : B
Tần số alen A: 0,4/2 = 0,2
=> Tỉ lệ cá thể kiểu hình trội( kiểu gen AA) là: 0,22 = 0, 04 = 4%
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.
I đúng.
II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi - Vanbec.
III đúng.
IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.
Vậy có 2 nội dung đúng
A- = 0,84 => aa =0,16 => tần số alen a = 0 , 16 = 0,4 => A = 0,6
=> AA = 0,6A x 0,6A = 0,36AA
=> Aa = 0,84 – 0,36 = 0,48Aa
=> Thành phần kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Chọn D
Đáp án A
Tỷ lệ lông đen: 84%
Tỷ lệ lông trắng: 1-0,84=0,16 →a =√0,16 = 0,4 →A=0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,6A :0,4a)2 = 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
Đáp án D.
Có 3 nhận xét đúng, đó là (2), (3), (4).
Giải thích:
Lưu ý: Trong quần thể, kiểu gen sẽ có tỉ lệ cao nhất nếu từng cặp gen trong kiểu gen đó chiếm tỉ lệ cao nhất; Kiểu hình chiếm tỉ lệ cao nhất nếu từng tính trạng trong kiểu hình đó chiếm tỉ lệ cao nhất.
→ (1) sai.- Vì 2 cặp gen dị hợp nên quần thể có 4 kiểu hình là đúng. Tuy nhiên, kiểu hình mang 2 tính trạng trội (A-B-) có tỉ lệ bé hơn kiểu hình A-bb. Vì tỉ lệ của kiểu hình bb chiếm 64% nên kiểu hình B- chỉ chiếm 36%.
- Vì có 2 cặp gen dị hợp và phân li độc lập nên quần thể có 9 kiểu gen. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ cao nhất là đúng. Vì trong các kiểu gen của cặp gen Aa thì Aa chiếm tỉ lệ 0,48 là cao nhất; Trong các kiểu gen của cặp gen Bb thì kiểu gen bb có tỉ lệ = 0,64 là có tỉ lệ cao nhất.
→ Kiểu gen Aabb có tỉ lệ cao nhát.
→ (2) đúng.
- Để đời con có 100% cá thể có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng thì một bên bố hoặc mẹ phải thuần chủng trội.
Có các trường hợp sau:
Trường hợp 1: Cơ thể AABB lai với 9 kiểu gen còn lại đều cho đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng.
Trường hợp 2: Cơ thể AABb x AaBB; AABb x aaBB
Trường hợp 3: Cơ thể AAbb x aaBB; AAbb x AaBB
→ Có tổng số 13 phép lai.
→ (3) đúng.
- Khi có tác động của các nhân tổ tiến hóa thì mọi quần thể đều mất trạng thái cân bằng di truyền.
→ (4) đúng.
Chọn đáp án D
Quần thể 1: 900 cá thể trong đó A = 0,6 ® số cá thể mang alen A= 540.
Quần thể 2: 300 cá thể, trong đó A = 0,4 ® số cá thể mang alen A= 120.
2 quần thể di nhập vào nhau tổng số cá thể là 1200 cá thể, số cá thể chứa alen A = 660, tần số alen p(A) = 0,55.
Quần thể đạt trạng thái cân bằng, lúc đó tỉ lệ
AA=0,552=30,25%
Đáp án C
Tần số alen A = 0,4/2 = 0,2
Tần số alen a = 1 - 0,2 = 0,8
Vì A trội không hoàn toàn với a nên kiểu gen Aa quy định kiểu hình trung gian
Kiểu hình trội chắc chắn có kiểu gen AA, khi quần thể cân bằng thì kiểu hình trội chiếm tỉ lệ: 0,22=0,04= 4%