Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A- = 0,84 => aa =0,16 => tần số alen a = 0 , 16 = 0,4 => A = 0,6
=> AA = 0,6A x 0,6A = 0,36AA
=> Aa = 0,84 – 0,36 = 0,48Aa
=> Thành phần kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Chọn D
Đáp án B
Tần số tương đối của alen A trong quần thể là: 0,4 + 2 = 0,6. Tần số alen a = 1 - 0,6 = 0,4.
I đúng.
II sai. Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì có cấu trúc di truyền thỏa mãn định luật Hacđi - Vanbec.
III đúng.
IV sai. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là: 0,36 x 5000 = 1800.
Vậy có 2 nội dung đúng
Tỉ lệ của alen A trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5.
ð Tần số alen A ở giới đực là 0,5
F2 cân bằng di truyền : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Tần số alen A ở F2 là 0,6
ð Tần số alen A ở giới cái ở quần thể ban đầu là 0,6 x 2 – 0,5 = 0,7
ð Tần số alen a ở giới cái ở quần thể ban đầu là 0,3
Đáp án A
Đáp án : B
Qua ngẫu phối tần số alen không thay đổi qua các thế hệ
ở F2: A = 0,6 , a = 0,4
=> P : cái : 0,7 A , 0,3 a
P (0,5 A : 0,5a) x ( 0,7 A : 0,3a)
F1:0,35 AA : 0,5 Aa : 0,15aa
=> F1: 0,6A : 0,4 a
=> F1 x F1 : (0,6 A: 0,4a) x ( 0,6A : 0,4 a)
=> F2: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa
Đáp án : A
Tần số alen a: q2 = 0,16 => q = 0,4
Tần số alen a của giới đực là 0,5 nên của giới cái là: 0,4 x 2 – 0,5 = 0,3 ( do giới đực và giới cái có tỷ lệ số lượng cá thể 1:1 mà tần số chung là 0,5 và qua ngẫu phối, tần số alen tổng 2 giới không thay đổi)
Đáp án A
- Tỉ lệ của alen a trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 1- 0,5 = 0,5
-Do F2 đạt trạng thái cân bằng di truyền nên tần số các alen ở quần thể F2 là:
0 , 36 = 0,6 (giới cái là 0,6; giới đực là 0,6)
0 , 16 = 0,4 (giới cái là 0,4; giới đực cũng là 0,4)
- Tỉ lệ của alen A trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là 0,6×2 – 0,5 = 0,7
- Tỉ lệ của alen a trong giao tử cái ở quần thể ban đầu là 0,4 ×2 – 0,5 = 0,3
Đáp án C
Do đề cho CTDT của quần thể riêng rẽ từng giới, vì vậy cần tính tần số alen riêng:
Giới đực: A =0,36 + 0,48/2 = 0,6; a=0,4
Giới cái: A =0,25 + 0,5/2 = 0,5; a=0,5
Khi thế hệ P giao phối ngẫu nhiên thì CTDT của quần thể F 1 sẽ là:
Þ CTDT: 0,33AA + 0,5Aa + 0,2aa = 1.
Þ Tỉ lệ mắt đỏ thuần chủng/ mắt trắng = AA/aa0,3/0,2 =1,5
Tỉ lệ mắt đỏ không thuần chủng (Aa) = 0,5.
Þ Tần số alen ở F1 là A =0,3 + 0,5/2 = 0,55; a=0,45
Quần thể có tần số alen 2 giới không bằng nhau cần trải qua 2 thế hệ ngẫu phối mới.
Quần thể F 1 ngẫu phối nên quần thể F 2 sẽ CBDT và có CTDT là:
0,3025AA + 0,495Aa + 0,2025aa = 1
Đáp án D
Tần số a = 0,2, A = 0,8.
Cấu trúc di truyền của quần thể: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1
Các cá thể lông den: 2/3AA + 1/3Aa
Vậy tần số a = 1/6 ⇒ aa = 1/36
Đáp án A
Tỷ lệ lông đen: 84%
Tỷ lệ lông trắng: 1-0,84=0,16 →a =√0,16 = 0,4 →A=0,6
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,6A :0,4a)2 = 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa