K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 9 2018

Đáp án D

20 tháng 3 2018

Đáp án C

19 tháng 9 2018

Đáp án: B

29 tháng 7 2021

1)

Theo bài ra ta có:

(24-1).A=9000=>A=600

(24-1).X=13500=>X=900

=>H=2A+3G= 3900(lk)

29 tháng 7 2021

2)Theo bài ra:
Số Nucleotit loại A ,T:

A= T = A1 + A2 = A1 + T1 = 80 + 40 = 120

Số Nucleotit loại G , X:

G= X= G1 + G2 = G1 + X1 = 160+90 = 250

Số nucleotit môi trường cung cấp cho 2 lần nhân đôi liên tiếp là:

Acc =Tcc = ( 2 2 – 1 ) x 120 = 360

Gcc = Xcc = ( 2 2– 1 ) x 250 = 750

2 tháng 5 2018

Đáp án B

Phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Å. Nên tổng số nucleotit của phân tử ADN là:

=  4080   ×   3 , 4 2   =   2400  → 2A + 2G = 2400 (1)

Có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit  A gen = A1 + T1 = 260 + 220 = 480 nucleotit. (2)

Từ (1) và (2) ta giải ra: G = X =  2400 2   -   480   =   720

Gọi k là số lần nhân đôi của gen.

Sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra 2k phân tử ADN con. Số chuỗi polinucleotit tạo ra sau k lần nhân đôi là: 2.2k

Ta có: 2.2k = 128 à k = 6.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng.

II sai.

III k = 6 thì số phân tử ADN con tạo ra sau 6 lần nhân đôi là: 26 = 64.

Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với: 64 - 1 = 63 phân tử ADN đúng.

IV Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:

A môi trường = T môi trường = 480.(26 - 1) = 30240

G môi trường = X môi trường = 720.(26 - 1) = 45360 => Sai

Vậy trong các kết luận trên có 2 kết luận đúng

24 tháng 4 2017

Đáp án: B

Phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN . Nên tổng số nucleotit của phân tử ADN là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN → 2A + 2G = 2400 (1)

Có A1 = 260 nucleotit, T1 = 220 nucleotit → A gen = A1 + T1 = 260 + 220 = 480 nucleotit. (2)

Từ (1) và (2) ta giải ra: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Gọi k là số lần nhân đôi của gen.

Sau k lần nhân đôi sẽ tạo ra 2k phân tử ADN con. Số chuỗi polinucleotit tạo ra sau k lần nhân đôi là: 2.2k

Ta có: 2.2k = 128 → k = 6.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng.

II sai.

III k = 6 thì số phân tử ADN con tạo ra sau 6 lần nhân đôi là: 26 = 64.

Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với: 64 - 1 = 63 phân tử ADN → 3 đúng.

IV Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp là:

A môi trường = T môi trường = 480.(26 - 1) = 30240

G môi trường = X môi trường = 720.(26 - 1) = 45360 ⇒ Sai

2 tháng 10 2018

Đáp án: A

10 tháng 8 2018

Đáp án A

Mạch 2 có A2 = T2 ; G2 = 3A2 ; X2 = 2T2

Ta có A=T=A2 + T2 = 2T2

G=X=G2 + X2 = 3A2 + 2T2 = 5T2

→A/G= 2/5

I sai, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 4254 → T2 =223,9 → Loại, vì T2 phải là số nguyên.

II sai, nếu H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 =5700 → T2 =300 → A=T=600

Khi gen nhân đôi 3 lần môi trường cung cấp : Amt = A× (23 -1) = 4200

III sai. H = 2A + 3G = 4T2 + 15T2 = 19T2

N=2A +2G = 4T2 + 10T2 = 14T2

→ Tỷ lệ H/N = 19/14

IV đúng, vì G/A = 2,5

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một...
Đọc tiếp

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

A. mất một cặp A-T 

B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. 

C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X 

D. mất một cặp G-X

1
8 tháng 4 2017

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit   L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen B là:  N B = L × 10 × 2 3 , 4 = 2800  nucleotit

H B = 2 A B + 3 G B  nên ta có hệ phương trình   2 A B + 3 G B = 3600 2 A B + 2 G B = 2800 → A B = 600 G B = 800

Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là

A m t = A B + A b × 2 2 - 1 = 3597  

G m t = G B + G b × 2 2 - 1 = 4803  

Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801

Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn C