Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn: D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
- I. Quần thể lưỡng bội.
• Trên mỗi cặp NST xét 1 lôcut có 2 alen nên trên mỗi cặp NST có số kiểu gen là 2 . ( 2 + 1 ) 2 = 3 kiểu gen.
• Loài này có 2n = 12 cho nên có 6 cặp NST.
→ Số kiểu gen = 36 = 729 kiểu gen → Đúng.
- II. Có 5 cặp gen NST không đột biến → Số kiểu gen ở 5 cặp này = 35 = 243 kiểu gen.
• Ở cặp NST đột biến thể ba (có 3 chiếc NST), có 4 kiểu gen.
• Loài này có 2n = 12 cho nên có 6 loại đột biến thể ba.
→ Số loại kiểu gen là 243 × 4 × 6 = 5832 → Đúng.
- III . Số loại kiểu gen đột biến thể một là 6 × 2 × 35 = 2916 → Đúng.
- IV. Số loại kiểu gen ở các thể không là 6 × 25 = 1458 → đúng.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một của loài này là = 3 n - 1 × 2 n . - Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen thì số loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể ba của loài này là = 3 n - 1 × 4 n . - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể một thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = n.(2n+1). - Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể ba thì số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2 n - 1 . 3 n + 2 ; Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = 2n + n.(2n+1) = n.(2n+3). |
- Số KG lệch bội thể một = C 4 1 × 2 × 3 3 = 4×2×27 = 216.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 = 4×1×8 = 32.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.
- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 3 × 2 3 = 4×3×8 = 96.
→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.
- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3 × 2 3 = 32.
+ Ở các thể một có số KG = C 4 1 × 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2 = 4×(8+12) = 40.
→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Số KG = 36 = 729.
- Số KG lệch bội thể một kép = C26 × 22 × 34 = 15×4×81 = 4860.
- Số KG quy định 6 tính trạng trội khi có thể ba:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.
+ Ở các thể ba có số KG = C 6 1 × 3 × 2 5 = 6×3×32 = 576.
→ Tổng số kiểu gen = 64 + 576 = 640.
- Số KG quy định KH có 6 tính trạng trội khi có thể một kép:
+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 26 = 64.
+ Ở các thể một kép có số KG = C 6 2 × 1 2 × 2 4 = 15×1×16 = 240.
→ Tổng số kiểu gen = 64 + 240 = 304.
Chọn đáp án B
Có 4 phát biểu đúng.
- I đúng vì có 4 cặp tính trạng nên có số kiểu hình = 24 = 16.
- II đúng vì số loại kiểu gen của đột biến thể ba = 4 × 4 × 33 = 432.
- III đúng vì số loại kiểu gen của đột biến thể một = 2 × 4 × 33 = 216.
- IV đúng vì có 2n = 8 nên số loại đột biến thể một = n = 4.
Chọn đáp án A
Có 4 phát biểu đúng.
I đúng vì có 4 cặp tính trạng nên có
số kiểu hình = 24 = 16.
II đúng vì số loại kiểu gen của đột
biến thể ba = 4 x 4 x 33 = 432.
III đúng vì số loại kiểu gen của đột
biến thể một = 2 x 4 x 33 = 216.
IV đúng vì có 2n = 8 nên số loại đột
biến thể một = n = 4
Chọn đáp án A
1. Sai.
Số kiểu gen tối đa là : 3x3x3=27
2. Sai.
Số kiểu hình tối đa là : 2x2x2=8
3. Sai.
aaBbCc là kiểu hình đột biến ở locut
4. Số kiểu gen dị hợp 2 trong 3 cặp gen: 6
1- Sai Số kiểu gen tối đa là : 3 x 3 x 3 = 27
2- Sai Số kiểu hình tối đa là : 2 x 2 x2 = 8
3 – Sai , aaBbCc là kiểu hình đột biến ở hi locut
4 – Số kiểu gen dị hợp 2 trong 3 cặp gen là 3 x 2 = 6
Đáp án A
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
I đúng. Số kiểu gen tối đa = 38 = 6561 kiểu gen.
II đúng. Số kiểu gen đột biến 6561 - 1 = 6560 kiểu gen.
III đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 38 - 28 = 6305 kiểu gen.
IV đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 3 tính trạng = C 8 3 × 28 - 3 = 1792.