Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn, còn con đực có nhiều kiểu hình
à Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen
à Kiểu gen của F1 là có 8 loại kiểu gen à I đúng
Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen II đúng
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng
(Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 2%) à III sai
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ IV đúng
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV).=> Đáp án A
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực và nhiều kiểu hình.=> Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hóa vị gen.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV). → Đáp án A.
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình. → Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.
→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) đúng.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 16%. → (II) đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 0,42 = 42%. (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%).
→ (III) sai.
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%. → (IV) đúng.
Đáp án A
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình. → Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.
→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) đúng.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 16%. → (II) đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 0,42 = 42%. (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%).
→ (III) đúng.
Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%. → (IV) đúng
Chọn đáp án A
Cả 4 phát biểu đúng. Giải thích:
Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.
· Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình ® tính trạng di truyền liên kết giới tính ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen. ® Kiểu gen của F1 là ® F2 có 8 loại kiểu gen ® I đúng.
· Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen ® II đúng.
· Lấy ngẫu nhiên một cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng ® III đúng.
(Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực . Ở bài toán này, đực có tỉ lệ bằng 21%).
Cái F1 có kiểu gen lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài () chiếm tỉ lệ ® IV đúng.
Đáp án B
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
P: ♂ × ♀ → F1:
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,42:0,42:0,08:0,08 → tỷ lệ giao tử ở con cái F1: → f = 16%
Cho F1 × F1:
Xét các phát biểu:
I sai
II đúng
III sai, là 42%
IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích:
Đáp án: C
Ta thấy F 2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F 1 : 100% mắt đỏ, đuôi ngắn → P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
Ở giới đực F 2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F 2 : 0,45:0,45:0,5:0,5
→ tỷ lệ giao tử ở con cái
Xét các phát biểu:
(1) sai, F 1 có 2 kiểu gen
(2) sai, HVG ở giới cái
(3) đúng
(4) sai, cho cá thể đực F 1 lai phân tích:
Đáp án C
Xét tính trạng màu mắt: Ptc, F1 toàn mắt đỏ, F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3: 1 → Mắt đỏ (A) là trội so với mắt trắng (a).
Mắt màu trắng ở F2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1/4 → Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Thành phần kiểu gen ở P: XAXA x XaY, F1: XAXa x XAY
Xét tính trạng hình dạng đuôi: Ptc, F1 toàn đuôi ngắn, F2: đuôi ngắn: đuôi dài = 3: 1 → Đuôi ngắn (B) là trội so với đuôi dài (b)
Đuôi dàiở F2 chỉ có ở con đực với tỉ lệ 1/4 → Gen quy định tính trạng hình dạng đuôi nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y.
Thành phần kiểu gen ở P: XBXB x XbY, F1: XBXb x XBY
Xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng:
Nếu các gen PLDL và tổ hộp tự do thì F2: (3:1)(3:1) khác tỉ lệ đầu bài
Có hiện tượng hoán vị gen, 2 cặp gen cùng nằm trên X
Ta có: 45%XabY = 1Y.45%Xab → Xab = 45%
XAb = 5% → Tần số hoán vị gen f = 5%.2 = 10%
P: XABXAB x XabY
F1: XABXab x XABY (f = 10%)
F2: Kiểu gen:
Cái: 22,5%XABXAB: 22,5%XABXab: 2,5%XABXAb: 2,5%XABXaB
Đực: 22,5%XABY: 22,5%XabY: 2,5%XAbY: 2,5%XaBY
Xét các phát biểu của đề bài:
I, đúng
II, sai, đã xảy ra hoán vị ở giới cái.
III sai vì Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng (XABXAB) là 22,5%
IV sai. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích: XABY x XabXab à Fa: đực đỏ, dài = 0%
→ Có 1 kết luận đúng
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở thú XX là con cái; XY là con đực
Cách giải:
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài