Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đây là trường hợp di truyền 3 alen. ở đời con xuất hiện kiểu hình trung gian là đốm xanh và cam -> Tính trạng xanh và cam là trội ngang nhau và trội hoàn toàn so với tính trạng vàng. ở F1 thu được 4 loại tổ hợp -> bố mẹ di hợp 2 cặp gen
qui ước: X xanh, C cam, v vàng
Trong phép lai trên: bướm xanh có kiểu gen: Xv , bướm cam có kiểu gen Cv
sơ đồ lai:
P: Xv x Cv
Gp: X;v C;v
F1: 1XC(đốm xanh cam) ; 1 Cv (cam) ; 1Xv(xanh); 1vv(vàng)
2.
- thêm 1 cặp nu A-T
- mất 1 cặp nu A-T
- thay thế 1 cặp nu A-T bằng 1 cặp G-X
- đảo mạch đối với 1 cặp nu
Bài 2. Một gen có A = 450 nuclêôtit, G = 900 nuclêôtit.
a) Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A = 451 nuclêôtit ; G = 900 nuclêôtit Đây là dạng đột biến thêm một cặp nuclêôtit.b) Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A = 449 nuclêôtit ; G = 900 nuclêôtit Đây là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit.
c) Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A = 449 nuclêôtit ; G = 901 nuclêôtit Đây là dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
d) Nếu sau khi đột biến mà số lượng, thành phần các nuclêôtit không đổi, chỉ thay đổi trình tự phân bố các nuclêôtit thì đây là dạng đột biến gì ? Biết rằng đột biến chỉ tác động đến một cặp nuclêôtit. Đảo mạch đối với một cặp nuclêôtit.
Tính trạng màu lông do 1 gen quy định, bố mẹ thuần chủng, con lai biểu hiện kiểu hình khác bố mẹ --> Tính trạng di truyền theo quy luật phân li, trường hợp trội không hoàn toàn. Lông trắng có thể được quy định bởi A hoặc a.
P: AA x aa --> F1: Aa : lông xanh da trời.
Lông xanh da trời Aa x Aa
F2: 1AA: 2Aa:1aa
Kiểu hình: 1 lông đen: 2 lông xanh da trời : 1 lông trắng. Gà lông xanh lai với gà lông trắng có thể là Aa x AA --> 1 lông trắng và 1 lông xanh, hoặc có thể là Aa x aa --> 1 lông trắng: 1 lông xanh. Không cần kiểm tra độ thuần chủng vì moiix kiểu hình chỉ do một kiểu gen quy định.
P hạt vàng mà F1 có cả hạt vàng và xanh => Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh.
Quy ước A: vàng, a: xanh.
F1 có 0,99 A-: 0,01 aa
0,01 aa là con của cây (P) hạt vàng Aa tự thụ phấn => P có cây AA và Aa.
Gọi thành phần kiểu gen P là xAA + yAa = 1.
Ta có: 1/4. y = 0,01 (y cây Aa tự thụ phân đời F1 có 1/4.y AA: 2/4.y Aa: 1/4.y aa)
=> y = 0,04
=> x = 1 - 0,04 = 0,96.
Vậy TP kiểu gen của P là 0,96AA + 0,04aa = 1.
P hạt vàng mà F1 có cả hạt vàng và xanh => Hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh.
Quy ước A: vàng, a: xanh.
F1 có 0,99 A-: 0,01 aa
0,01 aa là con của cây (P) hạt vàng Aa tự thụ phấn => P có cây AA và Aa.
Gọi thành phần kiểu gen P là\(xAA+yAa=1\)
Ta có: \(\frac{1}{4}.y=0,01\) (y cây Aa tự thụ phân đời F1 có \(\frac{1}{4}.yAA:\frac{1}{4}.yaa\) )
\(\Rightarrow y=0,04\)
\(\Rightarrow x=1-0,04=0,96\)
Vậy TP kiểu gen của P là \(0,96AA+0,04aa=1\) + 0,04aa = 1.
Vì tính trạng hạt màu vàng trội hoàn toàn so với hạt màu xanh
-quy ước gen: A- hạt màu vàng
a- hạt màu xanh
Vì đem thụ phấn 2 cây đậu thuần chủng hạt vàng và hạt xanh
=> Hạt vàng có kiểu gen AA
Hạt màu xanh có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
P: AA( hạt vàng) x aa( hạt xanh)
G: A a
F1: Aa( 100% hạt vàng)
F1 x F1: Aa ( hạt vàng ) x Aa( hạt vàng)
G: A,a A,a
F2: 1 AA: 2Aa: 1 aa
3 hạt vàng: 1 hạt xanh
P : vàng x vàng
F1 : xuất hiện hạt màu xanh
=> Vàng trội hoàn toàn so với xanh
Quy ước : A : vàng ; a: xanh
1. P tự thụ phấn, cây có hạt màu xanh F1 (aa) --> P có 2 KG: AA, Aa
Gọi : P : xAA : yAa
Ta có : x (AA x AA) --> xAA
y(Aa x Aa) --> y/4AA : y/2Aa :y/4aa
=> y = 4x 0,01 = 0,04 ; x = 1-y = 0,96
Vậy P : 0,96AA : 0,04Aa
2. Cây hạt vàng F1: 97/99AA :2/99Aa
tự thụ phấn : 97/99 (AA x AA ) --> 97/99AA
2/99 (Aa x Aa) --> 1/198AA : 2/198Aa :1/198aa
hạt vàng thuần chủng F2: 97/99 + 1/198 = 65/66
Quà đỏ trội so vs quả vàng
A - đỏ a- vàng
Phép lại Aax Aa cho cả quả đỏ và vàng:
P : Đỏ Aa x Đỏ Aa
G : 1 A : 1 a 1 A : 1 a
F1: 1 AA : 2 Aa : 1 aa
3 đỏ : 1 vàng
Tham khảo:
Đây là trường hợp di truyền 3 alen. Ở đời con xuất hiện kiểu hình trung gian là đốm xanh và cam
-> Tính trạng xanh và cam là trội ngang nhau và trội hoàn toàn so với tính trạng vàng. Ở F1 thu được 4 loại tổ hợp -> Bố mẹ dị hợp 2 cặp gen
Qui ước: X :xanh, C :cam, v: vàng
Trong phép lai trên:
- bướm xanh có kiểu gen: Xv
- bướm cam có kiểu gen: Cv
Sơ đồ lai:
P: Xv x Cv
F1: 1XC (đốm xanh cam) ; 1 Cv (cam) ; 1Xv(xanh); 1vv(vàng)