Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Làm cho bạn 2 bài làm mẫu, mấy bài sau cứ làm tương tự, chứ 1 nùi thế này ko ai muốn làm hết cả
Bài 1:
Vẽ xong cái tứ diện, đang đặt tên, đọc lại đề mới nhận ra chẳng có điểm M nào ở bài 1 cả, nên tiện hình chuyển nó thành bài 4, đây là bài 4, ko phải bài 1:
Gọi M là trung điểm AC \(\Rightarrow BM\perp AC\)
Mà \(SB\perp\left(ABC\right)\Rightarrow SB\perp AC\Rightarrow AC\perp\left(SBM\right)\Rightarrow\left(SAC\right)\perp\left(SBM\right)\)
Từ B kẻ \(BH\perp SM\Rightarrow BH\perp\left(SAC\right)\Rightarrow BH=d\left(B;\left(SAC\right)\right)\)
\(BM=\frac{a\sqrt{3}.\sqrt{3}}{2}=\frac{3a}{2}\); áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông SBM:
\(\frac{1}{BH^2}=\frac{1}{BM^2}+\frac{1}{SB^2}\Rightarrow BH=\frac{SB.BM}{\sqrt{SB^2+BM^2}}=\frac{3a\sqrt{145}}{29}\)
Câu 2:
\(SA\perp\left(ABCD\right)\Rightarrow SA\perp CD\), mà \(CD\perp AD\Rightarrow CD\perp\left(SAD\right)\)
\(\Rightarrow\left(SAD\right)\perp\left(SCD\right)\)
Từ A kẻ \(AH\perp SD\Rightarrow AH\perp\left(SCD\right)\Rightarrow AH=d\left(A;\left(SCD\right)\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông SAD:
\(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{SA^2}+\frac{1}{AD^2}\Rightarrow AH=\frac{SA.AD}{\sqrt{SA^2+AD^2}}=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)
Lời giải:
Gọi bán kính hình cầu là $r$
Thể tích hình trụ là:
\(V_{\text{trụ}}=\pi R^2h=\pi.5^2.6=150\pi \) (cm khối)
Thể tích hình cầu là: \(V_{\text{cầu}}=\frac{2}{3}V_{\text{trụ}}=100\pi\) (cm khối)
\(\Leftrightarrow \frac{4}{3}\pi r^3=100\pi \)
\(\Leftrightarrow \frac{4}{3}r^3=100\Rightarrow r=\sqrt[3]{75}\) (cm)
Chiều dai hình chữ nhật là :
3,25 + 2,5 = 5,75
Chu vi HCN là :
(3,25 + 5,75 ) . 2 = 18
P=18
mà đây là bài lớp 11 à............