Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C
l0=50cm
m=400g
k=50N/m
Khi thả rơi. Lực trọng trường là P=mg= 4N
=>độ dãn của lò xo là Dl0=P/K=4/50=8cm
Khi lò xo dãn 14cm độ trung bình theo chiều dài của lò xo là 14/50=0,28
Khi lò xo bị giữ chặt ở vị trí cách điểm treo 32 cm => độ dài phần lò xo dãn tự do là 50+14-32=32cm
Trong đó chiều dài phần lò xo tự do khi không bị dãn là 32-32.0,28=23,04cm
=>vị trí cân bằng mới cách vị trí lò xo bị giữ là: 23,04-Dl0=31,04 cm
=> Khoảng cách từ vị trí cân bằng mới tới điểm treo của lò xo là 32+31,04=63,04cm
Khoảng cách lớn nhất từ điểm treo tới vật m sau đó có thể đạt là 63,04+A, với A là biên độ dao động.
63,04+A>63,04
Nên Khoảng cách lớn nhất từ điểm treo tới vật m sau đó có thể đạt được phải lớn hơn 63,04cm
Trong các đáp án, chỉ có Đáp án C 66,8cm thỏa mãn.
Vậy chọn C là đáp án đúng
Đáp án D
Vậ n tốc của vật m’ ngay khi va chạm: m'gh = 1 2 m v 0 2 ⇒ v 0 = 2 g h = 4 m / s
Vị trí cân bằng mới của hệ hai vật lệch xuống dưới một đoạn: ∆ l 0 = m g k = 100 . 10 - 3 . 10 20 = 5 c m
Vận tốc của hai vật sau va chạm : V = m ' v 0 m + m ' = v 0 2 = 2 m / s
Biên độ dao động của vật: A = ∆ l 0 2 + V ω 2 = 5 17 cm
Vật m’ sẽ tách khỏi vật m tại vị trí lò xo không biến dạng, khi đó ta có thời gian tương ứng là
t = 1 ω a r sin ∆ 0 A + T 2 ≈ 0 , 389 s
Giải thích: Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức vật rơi tự do
Định luật bảo toàn động lượng
Hệ thức độc lập theo thời gian của x và v
Cách giải:
Vận tốc của m’ ngay trước khi rơi vào m là
Vận tốc của hai vật ngay sau va chạm: (do sau va chạm hai vật chuyển động với cùng vận tốc)
Vị trí cân bằng của cả hai vật cách vị trí va chạm một đoạn:
Sau va chạm cả hai cùng đi xuống đến vị trí có tọa độ:
Phân tích các lực tác dụng lên m’ có: phản lực N ⇀ , lực quán tính và trọng lực P’ = m’g
Thời điểm t vật m’ rời lần thứ nhất thì N = 0;
Với
Ta có: x = 0,1m = 10 cm. (Tọa độ x được tính so với gốc tọa độ O là VTCB khi m’ chưa khỏi rời m, và chiều dương trục Ox chọn hướng theo phương thẳng đứng lên trên).
Chu kì dao động:
Dùng vòng tròn lượng giác ta tìm được:
Đáp án D
+ Tại thời điểm ban đầu ta có ∆ l 0 = 10 c m
+ Đưa vật tới vị trí lò xo giãn 20 cm thì có thêm vật m2 = 0,25m1 gắn vào m1 nên khi đó ta sẽ vó VTCB mới O’ dịch xuống dưới so với O 1 đoạn bằng:
+ Khi về đến O thì m2 tuột khỏi m1 khi đó hệ chỉ còn lại m1 dao động với VTCB O, gọi biên độ khi đó là A1.
+ Vận tốc tại điểm O tính theo biên độ A’ bằng vận tốc cực đại của vật khi có biên độ là A1
+ Biên độ dao động của m1 sau khi m2 tuột là: A 1 = 20 10 10 0 . 1 = 2 10 ≈ 6 , 32 c m
Đáp án A
Chọn trục Ox nằm ngang, trục Oy thẳng đứng. Gốc O là vị trí gắn hai vật. O1 là VTCB của vật 1, O2 là VTCB của vật 2.
=> Khoảng cách của hai vật trong quá trình dao động:
=
Chọn C.
Gắn trục Oxy vào hệ, gốc tạo độ O ≡ I
= 40 + 10 cos ω t + π 2 + 30 + 5 cos ω t 2
Đáp án C
Tần số góc dao động điều hòa của hệ lò xo và hai vật ω = k 2 m = 100 2.0 , 2 = 5 10
→ Độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng Δ l 0 = g ω 2 = 4 c m
+ Từ vị trí cân bằng, nâng vật đến vị trí lò xo có chiều dài 48 cm rồi thả nhẹ →hai vật sẽ dao động với biên độ A 1 = 6 c m .
+ Phương trình động lực học cho vật m 2 trong quá trình vật chuyển động T – P 2 = m 2 a → tại vị trí vật m2 rời khỏi vật m 1 thì T = 3 , 5 N → m / s 2 (ta chú ý rằng gia tốc cực đại của dao động trên là a m a x = 15 m / s 2 ).
→ Tại vị trí m 2 rời khỏi vật m 1 , ta có x 0 = A 2 = 3 v 0 = 3 2 v m a x = 15 30
+ Sau khi m 2 rời khỏi m 1 , m 1 sẽ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng mới O' ở trên vị trí cân bằng cũ O một đoạn 2 cm → x 1 = 3 + 2 = 5 v 1 = v 0 = 15 30 , tần số dao động mới ω ' = k m = 100 0 , 2 = 10 5 rad/s
→ Biên độ dao động mới A 2 = 5 2 + 15 30 10 5 2 = 6 , 2 cm