Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.
→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.
a)
Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999
Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.
tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333
Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499
mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.
mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.
mX = tG = 333
b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:
A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667
Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:
Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823
Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677
0,306micromet = 3060 Ao
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=1800\left(nu\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}A+G=50\%N\\A-G=10\%N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N=540\left(nu\right)\\G=X=20\%N=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
A2 = T1 = 20% N/2 = 180 (nu)
A1 = T2 = 540 - 180 = 360 (nu)
G2 = X1 = 25% x N/2 = 225 (nu)
G1 = X2 = 360 - 255 = 135 (nu)
b) Số gen thực hiện mã sao : 22 = 4 (gen)
Phân tử mARN do gen sao mã chứa 135 xitozin => Mạch 1 làm khuôn tổng hợp mARN
Amt = 4 x 3 x 180 = 2160 (nu)
Tmt = 4 x 3 x 360 = 4342 (nu)
Gmt = 4 x 3 x 225 = 2700 (nu)
Xmt = 4 x 3 x 135 = 1620 (nu)
Tham khảo
a. + Số nu của gen là: (3060 : 3.4) x 2 = 1800 nu = 2 ( A + G) (1)
+ Vì số nu loại G = X nên hiệu số của G - A = 10% . 1800 = 180 (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 360 nu; G = X = 540 nu
+ %A = %T = 20%; %G = %X = 30%
+ Mạch 1 của gen có
A1 = 270 nu = T2
T1 = A2 = A - A1 = 90 nu
G1 = X2 = 20% . 900 = 180 nu
X1 = G2 = G - G1 = 360 nu
(% số nu từng loại ở mỗi mạch em tự tính nha!)
b. Gọi k là số lần phiên mã của gen
+ Giả sử mạch 1 là mạch gốc dùng tổng hợp ARN
Ta có Umt = A1 . k = 360 Suy ra k = lẻ
+ Giả sử mạch 2 là mạch gốc dùng tổng hợp ARN
Umt = A2 . k = 360 suy ra k = 4
+ Vậy gen phiên mã 4 lần
Số nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen phiên mã là:
Amt = T2 . k = 270 . 4 = 1080 ribonu
Gmt = X2 . k
Xmt = G2 . k
a. Số lượng và tỷ lệ từng loại Nu của gen:
- Gen có tổng 2 loại Nu bằng 40% số nu của gen, vậy 2 loại Nu còn lại chiếm 60%. Do đó, mỗi loại Nu chiếm 20% tổng số Nu của gen.
- Khi gen sao mã phá vỡ 1260 liên kết H2 để tổng hợp 1 phân tử mARN, tức là gen có tổng cộng 1260 * 2 = 2520 Nu (vì mỗi liên kết H2 nối 2 Nu).
- Vậy, mỗi loại Nu sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 Nu.
b. Số lượng và tỷ lệ từng loại ribonu của phân tử mARN:
- Theo quy tắc đối xứng, tỷ lệ các loại ribonu trong mARN sẽ ngược lại với tỷ lệ các loại Nu trong gen. Do đó, mARN sẽ có 20% A, 20% T, 20% C và 40% G.
- Vì tổng số ribonu trong mARN bằng tổng số Nu trong gen, tức là 2520 ribonu, nên mỗi loại ribonu A, T, C sẽ có số lượng là 20% * 2520 = 504 ribonu, và ribonu G sẽ có số lượng là 40% * 2520 = 1008 ribonu.
c. Chiều dài của gen:
- Mỗi Nu tương ứng với 1 liên kết H2, và mỗi liên kết H2 tương ứng với 0.34 nm. Do đó, chiều dài của gen sẽ là số Nu nhân với 0.34 nm, tức là 2520 * 0.34 = 856.8 nm.
N là tổng số nu với điều kiện (N) ∈ N*
Tổng 2 loại nu = 40% N => tổng 2 loại nu bổ sung A + T hoặc G + X
=> \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}A=T=20\%\\G=X=30\%\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%\\G=X=20\%\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\) (1)
Lại có : 1260 liên kết H bị phá hủy => 2A + 3G = 1260
⇔ N. (2. %A + 3. %G) = 1260 (2)
Từ (1) và (2) suy ra 2 trường hợp :
\(\left[{}\begin{matrix}N=969,23\left(với\text{ }A=20\%\right)\left(ko\text{ }TM\right)\\N=1050\left(với\text{ }A=30\%\right)\left(TMĐK\right)\end{matrix}\right.\)
a) Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=30\%N=315nu\\G=X=20\%N=210nu\end{matrix}\right.\)
b)Theo NTBS :
rU = \(\dfrac{20\%.N}{2}=105nu\)
rA = Agen - rU = 210nu
rG = \(\dfrac{16\%.N}{2}=84nu\)
rX = Ggen - rG = 126nu
c) \(L=\dfrac{N}{2}.3,4=1785\left(A^o\right)\)
a, vì gen dài 3060 A => số Nu của gen: 3060/2*3.4=1800 (Nu)
KL của gen: 1800*300=540000 ( dvC)
chu kì xoắn của gen: 1800/20=90
b,số Nu trên 1 mạch là: 1800/2=900
vì U=15% của toàn bộ ribonucleotit => U(m)=15%*900=135
A(m)=2/3U=2/3*135=90
ta có: A=T=A(m)+U(m)=90+135=225
G=X=1800/2-225=675
c, khi gen D nhân đôi 3 lần thì MT cung cấp số nu mỗi loại là
A=T=225*(2^3-1)=1575
G=X=675(2^3-1)=4725
d,khi gen D bị đột biến thành gen d thấy số liên kết H tăng lên 1 mà đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu => đây là đột biến thay thế . cụ thể là thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X vì A-T có 2 liên kết, G-X có 3 liên kết. khi thay sang G-X ta thấy số liên kết H tăng 1
a. + Tổng số nu của gen là: (3060 : 3.4) x 2 = 1800 nu = 2 (A + G) (1)
+ Ta có A = 2G (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 600 nu; G = X = 300 nu
b. + Mạch 2 có:
G2 = 120 nu \(\rightarrow\) A2 = 2 . G2 = 240 nu
\(\rightarrow\) A1 = T2 = A - A2 = 360 nu
+ G1 = X2 = G - G2 = 180 nu
- Gọi số lần phiên mã của gen là k
+ Giả sử mạch 1 là mạch khuôn ta có: Umt = A1 . k = 360 . k
\(\rightarrow\) k = 3.3 loại
+ Mạch 2 là mạch khuôn ta có: Umt = A2 . k = 240 . k = 1200 nu
\(\rightarrow\) k = 5 (thỏa mãn)
+ Vậy mạch 2 là mạch khuôn tổng hợp mARN
Số nu mỗi loại của mARN là:
A2 = rU = 240 nu; T2 = rA = 360 nu; G2 = rX = 120 nu; X2 = rG = 180 nu
a. Theo đề ta có: N=l.2/3.4=3060*2/3.4=1800(nu)
A2=2G2=> A2=2*120=240(Nu)
=>T1=A2=240(Nu)
X1=G2=120(Nu)
Mà: A1+T1+G1+X1=N/2=1800/2=900(Nu)
A1=2G1 (1)
Mặt khác: A1+G1=900-(T1+X1)=900-360=540
=>G1=540-A1 (2)
Thay (2) vào (1) ta được:
540-G1=2G1
<=>540=3G1
<=> G1=180
=> A1=2*180=360
+>X2=G1=180
T2=A1=360
=> A=T=A1+A2=360+240=600(Nu)
G=X=G1+G2)=180+120=300(Nu)
b
Gọi k là số lần sao mã của gen ( k nguyên dương)
Theo đề ta có U= 1200
Xét 2 trường hợp
TH1: Nếu M1 là mạch khuôn:
--> k=U/A1=1200/360=3,(3) ( loại)
TH2: Nếu M2 là mạch khuôn:
--> k= U/A2=1200/240=5 ( nhận)
Vậy gen sao mã 5 lần tạo 5ARN
--> Sô lượng từng loại rN
A=T2=360(Nu)
U=A2=240(__)
G=X2=180(__)
X=G2=120(__)