K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2018

Đáp án C

 Trình tự Plypeptide :                                      Phe – Lys – Leu – Ser

=>  Trình tự trên mRNA :                                       5’ UUU – AAG – UUA – AGX 3’

=>  Trình tự mạch DNA làm khuôn :                      3’ AAA – TTX – AAT – TXG 3’

Vậy mạch trên là mạch đối bổ sung (mạch 1)

Nếu lượng G+X trên mạch 1 là 40%

=> Lượng A+T trên mạch 1 là 60%

=> Lượng A+T trên mạch 2 là 60%

Nếu lượng G+X bằng 40% , lượng A+T  trên mạch gốc là 60 % => Lượng A+U = 60 %   trên m RNA nguyên thủy ( chưa cắt bỏ intron )

Các phát biểu đúng là : (2) (3) (4)

14 tháng 11 2017

Các phát biểu đúng là 2 , 3

1-    Sai vì phải là 3 nucleotit liền kề nhau  mới là một bộ ba

4.  5’AUG 3’ là mã  mở đầu dịch mã

Đáp án B 

26 tháng 6 2019

Đáp án B

(1)-sai, trình tự các nucleotit trên hai mạch hoàn toàn khác nhau.

(2)-đúng, vì A và G có kích thước lớn, T và X có kích thước bé và A=T, G=X. Do đó số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn.

(3)-sai, nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuleic được xúc tác bởi enzim tạo mồi ARN- pôlimeraza

(4)-sai, mạch được tổng hợp lên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 3’- 5’

27 tháng 3 2017

Đáp án B

(1) → sai. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit.

(2) → đúng. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.

(3) → sai. Chỉ có 1 loại ARN polimerase chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN (nhiều loại enzim ARN polimeraza)

(4) → đúng. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’;3’AAU5’;3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.

(5) → sai. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN và đều có enzim ARN polimeraza xúc tác

16 tháng 12 2017

Đáp án C

I. Bốn loại nucleotit A, T, G, X cấu tạo nên ADN chỉ khác nhau ở nhóm bazonito à đúng

II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn diễn ra tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so với chiều trượt của enzim tháo xoắn à đúng

III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch mã ở ti thể và lục lạp diễn ra độc lập với ADN trong nhân à đúng

IV. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN à đúng

V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' của mARN. à đúng

VI. Quá trình phiên mã không cần đoạn mồi à đúng

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ? I. Bốn loại nucleotit A, T, G, X cấu tạo nên ADN chỉ khác nhau ở nhóm bazonito II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn diễn ra tổ ng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5'-3' so vớ i chiều trượt của enzim tháo xoắn. III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch mã ở ti thể và lục lạp diễn ra độc lập với ADN trong nhân...
Đọc tiếp

Trong các phát biểu sau đây, bao nhiêu phát biểu đúng ?

I. Bốn loại nucleotit A, T, G, X cu tạo nên ADN chỉ khác nhau  nhóm bazonito

II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn dira tổ ng hợp gián đoạn  mạch  chiều 5'-3' so vớ i chiều trượt của enzim tháo xon.

III.  sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch  ở ti th  lục lp diễn ra độc lập với ADN trong nhân

IV. Trong quá trình phiên mã, ch  một mch của gen được s dụng làm khuôn để tổng hphân tử mARN.

V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' củ a mARN.

VI. Quá trình phiên  không cần đoạn mồi

A. 2

B. 3

C. 6

D. 4

1
23 tháng 1 2018

 

Đáp án C

Các phát biểu đúng:

I. Bốn loại nucleotit A, T, G, X cu tạo nên ADN chkhác nhaunhóm bazonito

II. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch khuôn din ra tổ ng hợp gián đoạn mạch chiều 5'-3' so vớ i chiều trượt của enzim tháo xon.

III. Ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã, dịch ti thể và lục lp diễn ra độc lập với ADN trong nhân

IV. Trong quá trình phiên mã, ch một mch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hp phân tử mARN.

V. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5' đến 3' củ a mARN.

VI. Quá trình phiên không cần đoạn mồi

 

Cho các phát biểu sau (1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen. (2) Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. (3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau

(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.

(2) Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.

(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.

(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

(5) Trong  quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi polipeptit.

(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 5’ → 3’.

Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến là

A. 4

B. 5

C. 3   

D. 6

1
24 tháng 6 2018

Đáp án : C

Các phát biểu đúng là (1) (2) (4)

Đáp án

3 sai, bộ ba kết thúc không có xảy ra sự kết cặp

5 sai, có nhiều khi, mARN gắn với 1 chuỗi riboxom ( được gọi là polixom) để tăng tốc độ phiên mã, tổng hợp protein

6 sai, mạch mã gốc có chiều 3’ → 5’

Cho các phát biểu sau: (1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen. (2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn;  (3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.

(2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn; 

(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN. 

(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. 

(5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi polipeptit. 

(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 5’ → 3’. 

(7) Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến là

A. 3      

B. 6 

C. 5  

D. 4

1
9 tháng 7 2017

Đáp án A

Phát biểu 1 đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, sau đó xảy ra quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử mARN trưởng thành

Phát biểu 2 đúng vì quá trình nhân đôi ADN dựa theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung, từ đó tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ.

Phát biểu 3 sai vì phân tử mARN có bộ ba mở đầu là AUG, và bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA. Từ bộ ba mở đầu đến bộ ba liền kề mã kết thúc đều có tARN đến khớp theo nguyên tắc bổ sung còn bộ ba kết thúc không bắt cặp bổ sung với tất cả tARN nào. Do vậy trong quá trình dịch mã tARN tiến vào kết cặp bổ sung với tất cả các bộ ba trừ bộ ba kết thúc.

Phát biểu (4) đúng

Phát biểu 5 sai vì trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với nhiều riboxom để tăng hiệu suất tổng hợp.

Phát biểu 6 sai vì enzim ARN pol không làm chức năng tháo xoắn gen, Tháo xoắn gen do enzim gyrasa đảm nhiệm

→ Có 3 phát biểu đúng.

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảyra, những phát biểu sau : (1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản (2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit của phân tử mARN (3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các...
Đọc tiếp

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảyra, những phát biểu sau :

(1) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản

(2) Trong quá trình dịch mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit của phân tử mARN

(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn

(4) Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa

(5) Trong quá trình nhân đôi ADN, tại mỗi đơn vị tái bản, enzim ligaza chỉ tác động vào một mạch mới được tổng hợp

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng ?

A. 3                      

B. 1                      

C. 2                      

D. 4

1
5 tháng 1 2017

Đáp án : C

Các phát biểu không đúng là 2,5

2 – sai vì bộ ba kết thúc( không mang thông tin mã hóa axit amin) không kết cặp với bộ ba đối mã nào trên phân tử tARN

5- sai enzymligaza tác động vào cả hai mạch mới được tổng hợp

Cho các phát biểu sau: (1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen. (2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn. (3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.

(2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn.

(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên phân tử mARN.

(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản.

(5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi polipeptit.

(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều .

Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến là:

A. 3

B. 6

C. 5

D. 4

1
29 tháng 4 2019

Chọn đáp án A

Phát biểu 1 đúng vì các ribonucleotit của môi trường liên kết bổ sung với tất cả các nucleotit trên mạch mã gốc của gen, sau đó xảy ra quá trình cắt bỏ đoạn intron, nối các đoạn exon để tạo thành phân tử mARN trưởng thành.

Phát biểu 2 đúng vì quá trình nhân đôi ADN dựa theo nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung, từ đó tạo ra 2 phân tử ADN con giống nhau và giống mẹ.

Phát biểu 3 sai vì phân tử mARN có bộ ba mở đầu là AUG, và bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA. Từ bộ ba mở đầu đến bộ ba liền kề mã kết thúc đều có tARN đến khớp theo nguyên tắc bổ sung còn bộ ba kết thúc không bắt cặp bổ sung với tất cả tARN nào. Do vậy trong quá trình dịch mã tARN tiến vào kết cặp bổ sung với tất cả bộ ba trừ bộ ba kết thúc.

Phát biểu 4 đúng.

Phát biểu 5 sai vì trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với nhiều riboxom để tăng hiệu suất tổng hợp.

Phát biểu 6 sai vì enzim ARN pol không làm chức năng tháo xoắn gen. Tháo xoắn gen do enzim gyrasa đảm nhiệm.

à Có 3 phát biểu đúng.