Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
cho hai số có hai chữ số có số đơn vị bằng nhau.Số chục của hai số hơn(kém)nhau 5 đơn vị.Hỏi hai số đó hơn(kém) nhau bao nhiêu đơn vị?
a) Ta có: R1 + R2 = 60Ω mà R1 = 2R2
=> 2R2 + R2 = 60 <=> R2 = 20Ω
=> R1 = 40Ω
b) IAB = I1 + I2 = \(\dfrac{U}{R_1}+\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{12}{40}+\dfrac{12}{20}=0,9A\)
Tóm tắt:
TKHT có f = 12 cm
Vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc với trục chính tại A.
Khoảng cách vật – tk: d= 8 cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của vật AB
b. Nêu đặc điểm của ảnh.
c. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Giải:
a. Vẽ hình minh họa sự tạo ảnh
b. Vì vật nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính (d
c. Xét tam giác OAB và tam giác OA’B’ có: góc O chung; góc A = góc A’ = 900.
Nên tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’. Ta có các tỉ số đồng dạng:
ABA′B′=AOA′O⇔hh′=dd′ABA′B′=AOA′O⇔hh′=dd′
Xét tam giác OIF’ và tam giác F’A’B’
Có:
IF′O=ˆB′F′A′IF′O^=B′F′A′^
; ˆO=ˆA′=900O^=A′^=900
Nên tam giác OIF’ ~ tam giác F’A’B’ . Ta có tỉ số đồng dạng:
OIA′B′=OF′F′A′⇔ABA′B′=OF′OA′+OF′⇔dd′=fd′+fOIA′B′=OF′F′A′⇔ABA′B′=OF′OA′+OF′⇔dd′=fd′+f
Thay số từ đề bài ta có:
8d′=12d′+12⇔8d′+96=12d′⇔4d′=96⇔d′=24cm⇔hh′=dd′⇔h′=h.d′d=1.248=3cm
Cách đổi thêm \(10^{-6}\) vào nhá \(1mm^2=1.10^{-6}m^2\)
\(0,3mm^2=0,3.10^{-6}m^2\)
Điện trở của dây:
\(R=\rho.\frac{l}{S}=1,1.10^{-6}.\frac{30}{0,3.10^{-6}}=110\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn:
\(I=\frac{U}{R}=\frac{220}{110}=2\left(A\right)\)
Đáp án: \(I=2A\)
Bài 2
Tóm tắt :
l = 320m
\(\rho=1,7.10^{-8}\Omega m\)
d = 8mm = 8.10-3m
__________________________
a) R = ?
b)\(l'=\dfrac{l}{2}\)
U=13,86V
I = ?
GIẢI
a) Tiết diện của dây là :
\(S=\pi.r^2=\pi.\left(\dfrac{d}{2}\right)^2=3,14.\left(\dfrac{8.10^{-3}}{2}\right)^2=5,024.10^{-5}\left(m^2\right)\)
Điện trở của dây là :
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=1,7.\dfrac{320}{5,024.10^{-5}}\left(\Omega\right)\) (Chỗ này bấm máy tính ra nhé, nhác bấm quá :)
b) \(l'=\dfrac{l}{2}=\dfrac{320}{2}=160\left(m\right)\)
=> \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{13,86}{1,7.\dfrac{320}{5,024.10^{-5}}}\left(A\right)\) (Bấm máy tính đoạn này nữa nhé)
Bài 1 :
Tóm tắt :
\(m=0,54kg\)
\(S=0,1mm^2=0,1.10^{-6}m^2\)
\(D=2,7g/cm^3=2700kg/m^3\)
\(\rho=2,8.10^{-8}\Omega m\)
____________________________________
\(R=?\)
GIẢI :
Thể tích của dây đồng là :
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,54}{2700}=2.10^{-4}\left(m^3\right)\)
Chiều dài của dây đồng là :
\(V=S.l=>l=\dfrac{V}{S}=\dfrac{2.10^{-4}}{0,1.10^{-6}}=2000\left(m\right)\)
Điện trở của cuộn dây đồng là :
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=2,8.10^{-8}.\dfrac{2000}{0,1.10^{-6}}=560\Omega\)
a)Tiết diện dây dẫn:
\(S=\pi R^2=\pi\cdot\left(1,7\cdot10^{-3}\right)^2=9,1\cdot10^{-6}m^2\)
Điện trở dây dẫn:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{314}{9,1\cdot10^{-6}}\approx0,6\Omega\)
b)Độ dài một vòng quấn:
\(C=2\pi R=\pi d=0,02\pi\left(m\right)\)
Số vòng dây quấn của biến trở này là:
\(N=\dfrac{l}{C}=\dfrac{314}{0,02\pi}\approx4998\) (vòng)