Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi t là nhiệt độ cân bằng của hệ
Nhiệt lượng cục đồng tỏa ra khi hạ nhiệt từ 100°C đến t°C:
Q1 = m1.c1.( t1 – t)
Nhiệt lượng thùng sắt và nước nhận được để tăng nhiệt độ từ 20°C đến t°C:
Q2 = m2.c2.( t – t2)
Q3 = m3.c1.( t - t2)
Theo phương trình cân bằng nhiệt , ta có:
Q1 = Q2 + Q3
=> m1.c1.( t1 –t) = m2.c2.( t –t2) + m3.c3.(t – t2)
= 23,37°C
#maymay#
Tóm tắt
\(m_1=500g=0,5kg\)
\(t_1=100^0C\)
\(m_2=2kg\)
\(t_2=25^0C\)
\(c_1=380J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
________________
\(t=?^0C\)
Giải
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow0,5.380.\left(100-t\right)=2.4200.\left(t-25\right)\)
\(\Leftrightarrow t=26,6^0C\)
nhiệt độ của bếp lo=nhiệt độ của thỏi đồng
=>(0,5.880+2.4200).5=0.2.380.(t-25)
=>giải ra ta dc nhiệt độ thỏi đồng là 606.58 độ
b,ta có Q+10%Q=Qthuc
44200+10%.44200=48620J
thay vào phương trình:48620=0,2.380(t-25)
giải phương trình và ta được t~664,74 độ
Tóm tắt:
Nhôm: m1 = 0,5kg
c1 = 880J/kg.K
Nước: m2 = 2kg
c2 = 4200J/kg.K
Đồng: m3 = 200g = 0,2kg
c3 = 380J/kg.K
t1 = 200C
t2 = 21,20C
t = ?
Giải:
Nhiệt độ của bếp lò = nhiệt độ ban dầu của thỏi đồng = t0C
Nhiệt lượng thau nhôm thu vào là:
Q1 = m1.c1.(t2 - t1)
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q2 = m2.c2.(t2 - t1)
Nhiệt lượng đồng tỏa ra là:
Q3 = m3.c3.(t - t2)
Theo PTCBN:
Q1 + Q2 = Q3
<=> m1.c1(t2 - t1) + m2.c2.(t2 - t1) = m3.c3.(t - t2)
<=> (t2 - t1).(m1.c1 + m2.c2) = m3.c3.(t - t2)
<=> (21,2 - 20).(0,5.880 + 2.4200) = 0,2.380.(t - 21,2)
<=> 10608 = 76.(t - 21,2)
<=> 139,58 = t - 21,2
<=> t = 160,780C
Nêu tiếp tục thả vào chậu nước một thỏi đá có khối lượng 100g ở 00C; Nước đá tan hết không? Tìm nhiệt độ cuối cùng của hệ thống hoặc lượng nước đá còn sót lại nếu không tan hết? Biết nhiệt lượng nóng chảy của nước đá \(\curlywedge\)=3,14.105 j/kg. Bỏ qua sự mất nhiệt ra ngoài môi trường
Giúp mk vs, mk đg cần gấp!!! Cảm ơn trước
Rải
a)Ta có:\(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
<=>\(m_{đồng}.c_{đồng}.\left(t_1-t_{CB}\right)=m_{nước}.c_{nước}.\left(t_{CB}-t_2\right)+m_{sắt}.c_{sắt}.\left(t_{CB}-t_2\right)\)<=>\(1.380.\left(100-t_{CB}\right)=\left(2.4200+0,5.460\right)\left(t_{CB}-20\right)\)
<=>\(t_{CB}\approx23,37\left(^oC\right).\)
b)Ta có:\(Q_{đồng}=380.1.\left(50-t_{CB}\right)\approx10118\left(J\right)\)
\(Q_{nước}=4200.2.\left(50-t_{CB}\right)\approx223658\left(J\right)\)
\(Q_{sắt}=460.0,5.\left(50-t_{CB}\right)\approx6124\left(J\right)\)
<=>\(Q_{tp}=Q_{đồng}+Q_{sắt}+Q_{nước}=239900\left(J\right)\)
Vậy ...
làm bài hai trước
Ta có nhiệt lượng của thanh kim loại bằng 276
<=> Qkl= mkl * Ckl*( t1-t2)
<=> 276 = 4* Ckl * ( 180-30)
<=> 276 = 600* Ckl
<=> Ckl = 0.46 kj/kg k
=> Kim loại đó là Chromium
Bài 1:
Ta có nhiệt lượng của thứ trên đều bằng nhau
<=> Qđồng = Qnước + Qsắt
<=> mđông * Cđồng*(t1- t2) =mnước * Cnước*(t2- t3) + msắt * Csắt*(t2- t3)
<=> 1*380*(100-t2) = 2*4200*( t2-20)+0.5*460*(t2-20)
<=> 38000-380*t2=8400*t2-168000 +230 *t2 -4600
<=>38000-380*t2=8630*t2-172600
<=> 210600=9010*t2
<=> t2= 23,374
Vậy nhiệt độ sau khi cân bằng của nước là 23,374
Nhiệt lượng quả đồng thau toả ra khi hạ nhiệt từ 100độ C đến t độ C là:
\(Q1=m1.c1.\left(t1-t\right)\)
Nhiệt lượng thùng sắt và nước nhận được để tăng 20 độ C đến t độ C là:
\(Q2=m2.c2.\left(t-t2\right)\)
\(Q3=m3.c1.\left(t-t2\right)\)
Theo PT ta có: \(Q1=Q2+Q3\)
\(\Leftrightarrow m1.c1.\left(t1-t\right)=m2.c2.\left(t-t2\right)+m3.c3.\left(t-t2\right)\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{m1.c1.t1+m2.c2.t2+m3.c3.t2}{m1.c1+m2.c2+m3.c3}=\dfrac{1.0,38.10^3.100+0,5.0,46.10^3.20+2.4,2.10^3.20}{10^3\left(1.0,38+0,5.0,46+2.4,2\right)}=23,37^{\bigcirc}C\)
Cho biết:
t1 = 260oC
c1 = 460J/kg.K
t = 50oC
m2 = 2kg
t2 = 20oC
c2 = 4200J/kg.K
t = 50oC
a) Q2 = ? ; b) m1 = ?
Bài giải
Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC là:
Q2 = m2.c2.(t-t2) = 2.4200.(50 - 20) = 252000J
Nhiệt lượng quả cầu bằng nhiệt lượng nước thu vào:
Q1 = Q2
m2.c2.(t1-t)= 252000J
m2 = \(\dfrac{\text{ 252000J}}{460.\left(260-50\right)}\)=2,6 kg
Đáp số : a) Q2 = 252000J b)m2 = 2,6 kg
C3. Để xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chứa 500 g nước ở nhiệt độ 130C một miếng kim loại có khối lượng 400 g được nung nóng tới 1000C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 200C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng nhiệt lượng kế và không khí. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/kg.K
Bài giải:
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép
Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1 . c1 . (t1 – t) = 0,4 . c . (100 – 20)
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2 = m2 . c2 . (t – t2) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
Nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào:
Q1 = Q2
0,4 . c . (100 – 20) = 0,5 . 4190 . (20 – 13)
C = 458 J/kg.K
Kim loại này là thép.
Đáp án : D
- Gọi t là nhiệt độ cân bằng của hệ
- Nhiệt lượng cục đồng tỏa ra khi hạ nhiệt từ 100 0 C đến t 0 C :
- Nhiệt lượng thùng sắt và nước nhận được để tăng nhiệt độ từ 20 0 C đến t 0 C :
- Theo phương trình cân bằng nhiệt , ta có:
Q 1 = Q 2 + Q 3
= 23 , 37 0 C