Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phương pháp : áp dụng kiến thức tính tỷ lệ giao tử khi có TĐC.
Giao tử ABD = 15%
Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a
→ Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen
Tính tần số hoán vị gen:
Đáp án C
Aa BD/bd (f = 30%)
Số loại giao tử = 2 x 4 = 8
Tỉ lệ giao tử A Bd = 0,5 x 0,15 = 7,5%
Đáp án C
Một cá thể đực có kiểu gen Aa BD/bd. Biết tần số hoán vị gen giữa B và D là 30%.
à số loại giao tử = 2.4 = 8
Tỉ lệ A Bd = 0,5 x 0,15 = 7,5%
Đáp án C
Nhận xét trong các đáp án có 3 cặp gen nằm trân 2 NST khác nhau và BD cùng nằm trên một NST .
Vì 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng và giảm phân tạo giao tử A BD = 0,15 nên
BD = 0,15: 0,5 = 0,3
BD = 0,3 > 0,25 nên là giao tử liên kết do đó kiểu gen là Aa BD/bd và fhv= 0,4
Đáp án A
A_B_: nâu
A_bb; aaB_; aabb: trắng
D_: cao; dd: thấp
A và D di truyền liên kết
(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4
(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.
(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng
P: Aa BD//bd x aa bd//bd
GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15 a bd
A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1
F1: Nâu, cao = 0,15; nâu, thấp = 0,1
Trắng, cao = 0,35; trắng, thấp = 0,4
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD
Đáp án A
A_B_: nâu
A_bb; aaB_; aabb: trắng
D_: cao; dd: thấp
A và D di truyền liên kết
(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4
(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.
(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng
P: Aa BD//bd x aa bd//bd
GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15 a bd
A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1
F1: Nâu, cao = 0,15; nâu, thấp = 0,1
Trắng, cao = 0,35; trắng, thấp = 0,4
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án C.
Giao tử Abd có tỉ lệ = 15% → Giao tử bd có tỉ lệ = 30%. → Đây là giao tử liên kết. Do đó kiểu gen của P là Aa B D b d ; tần số hoán vị gen = 1 - 2×0,3 = 0,4 = 40%. → I và III đúng.
Cơ thể P có kiểu gen Aa B D b d và có tần số hoán vị gen = 40% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 15%.
P tự thụ phấn: Aa B D b d × Aa B D b d = (Aa × Aa)( B D b d × B D b d )
Aa × Aa sẽ sinh ra đời con có 1/2 số cá thể đồng hợp.
B D b d × B D b d (hoán vị 40%) thì sẽ sinh ra đồng hợp lặn = 0,09.
→ Tổng tỉ lệ cá thể đồng hợp về 2 cặp gen = 0,5 + 4×0,09 - 0 , 09 = 0,26.
→ Tỉ lệ cá thể đồng hợp 3 cặp gen 1/2×0,26 = 0,13 = 13%. → IV sai.
Chọn D
Ta xét hai trường hợp:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bình thường có thể tạo ra 8 loại giao tử là:
- Các tế bào xảy ra hoán vị gen và giảm phân bị rối loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân 1 có thể tạo ra 10 loại giao tử là:
Vậy số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là: 8 + 10 = 18.
Chọn đáp án D.
Chỉ có phát biểu (III) đúng.
Giao tử Abd có tỉ lệ = 11%
à Giao tử bd có tỉ lệ = 22%
à Đây là giao tử hoán vị. Do đó kiểu gen của P là Aa Bd//bD; tần số hóa vị gen = 44% à (III) đúng.
Cơ thể P có kiểu gen Aa Bd//bD và có tần số hoán vị gen = 44% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 11%.
IV: P lai phân tích, cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = tỉ lệ giao tử abd x 1 abd =1/2 x 0,22 =0,11
Chọn đáp án D
Giao tử ABD = 15%
Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a
→ BD = 0,15 : 0,5 = 0,3 > 0,25 → Là giao tử liên kết → cơ thể này có kiểu gen Aa(BD/bd)
Tần số hoán vị gen: BD = (1 – f) : 2 = 0,3 → f = 40%