Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
(to) burn (v): đốt
Các đáp án còn lại:
A. (to) plant (v): trồng (cây)
C. (to) use (v): sử dụng
D. (to) make (v); sản xuất, làm ra
Câu này ý nói việc đốt rác gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án B
Wastes: chất thải
Dựa theo nghĩa, trong các đáp án chỉ có chất thải là tác nhân gây ô nhiễm môi trường. Ngoài ra, ta thấy câu trước và sau câu này đều có wastes nên từ cần xuất hiện trong câu này phải là wastes.
Các đáp án còn lại:
A. nature (n): thiên nhiên
C. papers (n): giấy
D. products (n): sản phẩm
Đáp án D
Serious (adj): nghiêm trọng (nói về tính chất của vấn đề)
Các đáp án còn lại:
A. good (adj): tốt
B. poison (adj): có độc
C. wonderful (adj): tuyệt vời
Ô nhiễm không khí là một vấn đề nghiêm trọng, các tính từ khác không phù hợp về nghĩa.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, câu bị động
Giải thích:
Công thức: People/they +think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
=> It's + thought/said/supposed/believed/considered/reported... + that + clause
=> S + am/is/are + thought/said/supposed... + to + Vinf
tobe held responsible for: chịu trách nhiệm cho
result from: là kết quả của
cause (v): gây ra
be to blame (for something): chịu trách nhiệm cho
Tạm dịch: Họ tin rằng đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
=> Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho sự ô nhiễm không khí.
Chọn B
Tạm dịch:
Người ta tin rằng việc đốt dầu khí là nguyên nhân chính dẫn đến ô nhiễm không khí.
B. Ô nhiễm không nghĩ được cho là nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí. -> đúng
Chọn B.
Chọn A
Cấu trúc câu bị động
Active: People/ They + think/ say/ suppose/ believe/ consider/ report ... + THAT + clause (simple present)
Passive 1: IT + tobe + thought/ said/ supposed/ believed/ considered/ reported ... + THAT + clause
Passive 2: S + am/ is/ are + thought/ said/ supposed/ ... + To Vinf (simple present) / To V
Tạm dịch: Họ tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây ô nhiễm không khí.
A. Người ta tin rằng việc đốt nhiên liệu hóa thạch chịu trách nhiệm cho ô nhiễm không khí.
B. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là do ô nhiễm không khí.
C. Đốt nhiên liệu hóa thạch được cho là gây ra mức độ ô nhiễm không khí cao.
D. Người ta tin rằng ô nhiễm không khí chủ yếu là để đổ lỗi cho việc đốt nhiên liệu hóa thạch.
=> Đáp án A
Đáp án D
Kiến thức về cụm giới từ
Resulf from: gây ra bởi, là kết quả của >< resulf in: gây ra, dẫn tới
Tạm dịch: Hầu hết các ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch, xe có động cơ, nhà máy, máy bay và tên lửa.