Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
2.
(1)\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
(2)\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\)
(3)\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
(4)\(4Na+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Na_2O\)
(5)\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
(6)\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
(7)\(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)
(1) 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
(2) 2Cu + O2 --to--> 2CuO
(3) CuO + CO --to--> Cu + CO2
(4) 4Na + O2 --to--> 2Na2O
(5) Na2O + H2O ---> 2NaOH
(6) S + O2 --to--> SO2
(7) SO2 + H2O ---> H2SO3
2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2 (phản ứng phân hủy)
4K + O2 -> (t°) 2K2O (phản ứng hóa hợp)
2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2 (phản ứng phân hủy)
2Mg + O2 -> (t°) 2MgO (phản ứng hóa hợp)
\(n_{O_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(.......0.13....0.075\)
\(V_{O_2}=3.36\left(l\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.075\cdot232=17.4\left(g\right)\)
a) pt: 3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4
b) Thể tích khí oxi cho ở đề bài rồi mà
c) Theo pt: nFe3O4 = \(\dfrac{1}{2}n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.0,15=0,075mol\)
\(\Rightarrow mFe_3O_4=0,075.232=17,4g\)
nO2 = 5,6 : 22,4=0,25
pthh: 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2 (1)
0,16 <------------------------0,25(mol)
=> mKClO3 = 0,16.114,5=18,32(g)
nMg = 24:24=0,1 (mol)
pthh : 2Mg + O2 -t->2MgO
0,1------------>0,1(mol)
=> mMgO = 0,1.40= 4 (g))
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Mol: x x x x
Theo ĐLBTKL,ta có: 56x+160x = 152x + 64x
⇔ 160x - 152x = 64x - 56x = m+16-m=16
⇔ 8x = 16
⇔ x=2
⇒ m=mFe = 56.2 = 112 (g)
Vậy m=112 g
\(Fe+CuSO_4 \to FeSO_4+Cu\\ n_{Fe}=a(mol)\\ n_{Cu}=a(mol)\\ m+16=64a\\ \to 1,6=64a-56a\\ a=0,2(mol)\\ m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\)
Câu hỏi 1 : Mk chưa bt ạ !! Thông cảm
Câu hỏi 2 :
Để có thể nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta, ta làm theo cách sau : lấy một ly thủy tinh có chứa nước vôi trong và thổi hơi thở sục qua. Khi quan sát, ta thấy li nước vôi bị vẩn đục. Vậy trong hơi thở của ta có khí cacbonic đã làm đục nước vôi trong.
* Search ạ *
1
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\
pthh:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,1 0,1 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\
m_{FeSO_4}=127.0,1=12,7\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd}}=5,6+500-\left(0,1.2\right)=505,4\left(g\right)\\
C\%_{FeSO_4}=\dfrac{12,7}{505,4}.100\%=2,513\%\)
2
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\
m_{MgSO_4}=120.0,2=24\left(g\right)\\
V_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2M\)
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{0,1\cdot1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,3\cdot2-0,05=0,55\left(mol\right)\)
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a________\(\dfrac{3}{2}\)a (mol)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
b_______b (mol)
Ta lập hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=16,6\\\dfrac{3}{2}a+b=0,55\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{71}{285}\\b=\dfrac{67}{380}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{71}{285}\cdot27}{16,6}\cdot100\%\approx40,52\%\\\%m_{Fe}=59,48\%\end{matrix}\right.\)