Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
c) 2Al + 3Cl2 --to--> 2AlCl3
d) CuO + 2HNO3 --> Cu(NO3)2 + H2O
a,2Mg+O2->2MgO
b,Mg+2HCl->MgCl2+H2
c,2Al+3Cl->2AlCl3
d,CuO+2HNO3->Cu(NO3)2+H2O
a) Ta có: O hóa trị II, ta gọi hóa trị Mn cần tìm trong hợp chất MnO2 là x: \(Mn^xO_2^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
1.x=2.II
=>x= (2.II)/1= IV
=> Hóa trị x của Mn cần tìm trong hợp chất MnO2 là IV.
a) Ta có: (PO4) hóa trị II, ta gọi hóa trị Mn cần tìm trong hợp chất là y: \(Ba^y_3\left(PO_4\right)^{III}_2\)
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
3.y=III.2
=>y=(III.2)/3=II
=> Hóa trị y của Ba cần tìm trong hợp chất Ba3(PO4)2 là II.
Bài 5:
a) Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{Mg}=\dfrac{7,8.30,77\%}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{7,8-0,1.24}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,1--->0,2
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2--->0,6
=> mHCl = 36,5(0,2 + 0,6) = 29,2 (g)
Bài 6:
a) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40.60\%}{160}=0,15\left(mol\right)\); \(n_{CuO}=\dfrac{40\%.40}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,15->0,45------->0,3
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,2--->0,2----->0,2
=> mFe = 0,3.56 = 16,8 (g); mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
b) VH2 = 22,4(0,45 + 0,2) = 14,56 (l)
tớ thấy đề bị sai phần khối lượng hỗn hợp đấy nên k tính đc đâu, bạn xem lại đề bài nhé
Câu 52: Cho PTHH: 2Pb + O2 → 2PbO.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử chì : số phân tử oxi: số phân tử PbO là:
A. 1:2:1
B. 2:1:2
C.2:1:1
D. 2:2:1
Bài 2:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Na, Ba
nH2 = \(\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
........x............................x..........0,5x
......Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
.......y.............................y...........y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}23x+137y=1,83\\0,5x+y=0,02\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
mbazo = 0,02 . 40 + 0,01 . 171 = 2,51 (g)
Bài 1:
nNa2SO4 = \(\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
CM Na2SO4 = \(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Câu 14 :
$n_{O} = \dfrac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,75(mol)$
$⇒ n_{O_2} = n_O : 2 = 0,375(mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{7,5.10^{23}}{6.10^{23}} = 1,25(mol)$
$n_{O_3} = \dfrac{0,12.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,02(mol)$
Vậy :
$m = 0,375.32 + 1,25.44 + 0,02.48 = 67,96(gam)$