Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) nCuCl2 = 0,15.2 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 3CuCl2 --> 2AlCl3 + 3Cu
____0,2<------0,3--------->0,2---->0,3
=> m = 0,3.64 - 0,2.27 = 13,8 (g)
b) \(C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=1,3333M\)
Bài 1 :
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
Khí ẩm $H_2$ được làm khô bằng canxi vì $H_2$ không phản ứng với $Ca(OH)_2$
Khí ẩm $CO_2,SO_2$ không thể làm khô bằng canxi vì chúng phản ứng tạo sản phẩm khác
Bài 2 :
2 tấn = 2000 kg
$m_{CaCO_3} = 2000.80\% = 1600(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = \dfrac{1600}{100}.90\% = 14,4(kmol)$
$m_{CaO} = 14,4.56 = 806,4(kg)$
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:\)
\(Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(CuO+2HCl--->CuCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b. Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=24,25-6=18,25\left(g\right)\)
c. Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{18,25}{80}=\dfrac{73}{320}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{hh}=\dfrac{73}{320}+0,25=0,478125\left(mol\right)\)
Theo PT(1,2): \(n_{HCl}=2.n_{hh}=2.0,478125=0,95625\left(mol\right)\)
Đổi 300ml = 0,3 lít
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,95625}{0,3}=3,1875M\)
Các khí tm đề bài là H2,O2,CO2 SO2 do H2SO4đ có khả năng tác dụng với NH3 và CO
H2SO4 +2NH3 =>(NH4)2SO4
HayH2SO4 +CO =>SO2 + CO2 + H2O
* Điều kiện làm khô khí: hóa chất được sử dụng để làm khô khí ko tác dụng với khí được làm khô.
* Sau đây là một số kiến thức về các chất làm khô:
- H2SO4 đặc:
+ Làm khô được: Cl2, NO2, CO2, SO2, O3
+ Không làm khô được: NH3, CO, H2S, NO
- P2O5:
+ Làm khô được: CO2, SO2, H2S, Cl2, NO2, NO, CO, O3
+ Không làm khô được: NH3
- CaO:
+ Làm khô được: NH3, CO, O3, NO
+ Không làm khô được: CO2, SO2, NO2, H2S, Cl2
- NaOH rắn (khan):
+ Làm khô được: NH3, CO, O3, NO
+ Không làm khô được: CO2, SO2, NO2, H2S, Cl2
- CaCl2 khan:
+ Làm khô được: NH3, CO2, SO2, NO2, H2S, Cl2, NO, CO, O3.
* Quay lại bài toán:
Do H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh nên sẽ tác dụng với những khí có tính khử mạnh NH3 và CO
Vậy những khí được làm khô gồm: H2, CO2, SO2, O2.
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow2HNO_3+BaSO_4\downarrow\)
\(CaCO_3+HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(3AgNO_3+H_3PO_4\rightarrow AgPO_4\downarrow+HNO_3\)
Tạo kết tủa : NaAlO2+HCL+H2O→Al(OH)3↓ +NaCl tỉ lệ \(\frac{a}{b}=1:1\)
Không tạo kết tủa : NaAlO2 + 4HCl →AlCl3 +2H2O +NaCl tỉ lệ \(\frac{a}{b}\)=1:4
Bài 5:
CTPT: CxHyO
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2CxHyO + \(\dfrac{4x+y-2}{2}\)O2 --to--> 2xCO2 + yH2O
\(\dfrac{0,4}{x}\)<--\(\dfrac{0,4\left(4x+y-2\right)}{4x}\)<------0,4
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,4<-----0,4
=> \(M_{C_xH_yO}=\dfrac{7,4}{\dfrac{0,4}{x}}=18,5x\left(g/mol\right)\)
=> y + 16 = 6,5x (1)
Có \(n_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{0,4\left(4x+y-2\right)}{4x}=0,6\)
=> 0,8x = 0,4y - 0,8 (2)
(1)(2) => x = 4; y = 10
CTPT: C4H10O