K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2022

Bài 9.

Diện tích lưỡi dao: \(S=20\cdot10^{-2}\cdot0,05\cdot10^{-3}=10^{-5}\left(m^2\right)\)

Áp suất tác dụng lên lưỡi dao: 

\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{40}{10^{-5}}=4\cdot10^6Pa\)

Bài 10.

a)Diện tích tiếp xúc: \(S=2\cdot10\cdot10^{-4}=2\cdot10^{-3}m^2\)

Áp suất tác dụng lên mặt sàn: 

\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P}{S}=\dfrac{500}{2\cdot10^{-3}}=25\cdot10^4Pa\)

bDiện tích tiếp xúc của chân bạn Lan: \(S=2\cdot150=300cm^2=0,03m^2\)

Áp suất tác dụng lên mặt sàn:

\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{500}{0,03}=\dfrac{50000}{3}Pa\)

26 tháng 12 2022

Bài 15.

Trọng lượng của bạn Minh và ghế: \(P=10m=10\cdot\left(36+4\right)=400N\)

Áp suất của các chân ghế lên mặt sàn: 

\(p=\dfrac{P}{S}=\dfrac{400}{19,3\cdot10^{-4}}=207253,886Pa\)

Bài 16.

a)Áp suất tác dụng lên pittong nhỏ:

\(p=\dfrac{f}{s}=\dfrac{600}{15\cdot10^{-4}}=4\cdot10^5Pa\)

b)Lực tác dụng lên pittong lớn:

\(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\Rightarrow\dfrac{F}{600}=\dfrac{150}{15}\Rightarrow F=6000N\)

Bài 17.

Diện tích tiếp xúc: \(S=0,015\cdot2=0,03m^2\)

Trọng lượng của người đó: \(P=F=p\cdot S=2\cdot10^4\cdot0,03=600N\)

Khối lượng người đó: \(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{600}{10}=60kg\)

BÀI KIÊM TRA HỌC KỶ I VẬT LI 8- Năm học 2020 - 2021 Lớp 8A4. Họ và tên: .càng.i.Thi. nh MÃ ĐỀ I: I. Trắc nghiệm: (7điểm)Chép những đáp ản mà em cho là đúng vào bài làm của mình: Câu 1. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chât lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi: A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau. (B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên. C. Độ dày của các nhánh...
Đọc tiếp
BÀI KIÊM TRA HỌC KỶ I VẬT LI 8- Năm học 2020 - 2021 Lớp 8A4. Họ và tên: .càng.i.Thi. nh MÃ ĐỀ I: I. Trắc nghiệm: (7điểm)Chép những đáp ản mà em cho là đúng vào bài làm của mình: Câu 1. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chât lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi: A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau. (B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên. C. Độ dày của các nhánh như nhau. D. Độ dài của các nhánh bằng nhau. Câu 2. Khi nói trái đất quay quanh mặt trời, ta đã chọn vật nào làm mốc? A. Mặt trời. động nỉ = đạp rơi từ t với vậ C. 6 trốn hịu -(1) B. Trái đất. C. Ngôi sao. D. Một vật trên mặt đất. Cầu 3. Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiều? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m. A. 8000 N/m² Câu 4. Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là dêu: A. Chuyển động của xe buýt từ T.P Hà Tĩnh lên Hương Khê. B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống. C. Chuyên đong của Mặt Trăng quanh Trái Đât. D. Chuyển động của viên đan khi bay ra khỏi nòng súng. Câu 5. Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg A. Ti xích 1cm ứng với 2N. B. Ti xích lcm ứng với 40N. C. Ti xích lcm ứng với 4N. (D. Ti xích lcm ứng với 2ON. Câu 6. Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút. Cách sắp xếp theo thứ tu vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng. A. Xe máy C. Tàu hỏa - xe máy - ô tô. C. 6000 N/m? D. 60000 N/m2 B. 2000 N/m tr Hình 1 B. Ô tô- tàu hỏa- xe máy. D. Tàu hỏa -ô tô - xe máy. ô tô - tàu hỏa. Câu 7. Hút bóớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giẩy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía ? A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài. C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ. D. Vì vỏ hộp sữa rất mềm. Câu 8. Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại? A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà. C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay. B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa. D. Ma sát giữa dây và ròng rọc. Câu 9. Một người có khối lượng 60kg, đứng trên mặt đất. Diện tích 2 bàn chân là 3dm². Áp suất người đó gây trên mặt đất là: A. 20N/m B. 200N/m2 C. 2000N/m2 D. 20000N/m2 Câu 10. Muốn giảm áp suất thì: A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng ti lệ. B. Tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực. C. Giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực. D. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ.
0
HÀI KIỂM TRA HỌC KỶ I VẬT LI 8 - Nám học 2020 - 2021 Môn: Vật lý lớp 8 Lớp 8A4. Họ và tên: . Ja tloing MÃ ĐẺ II: I. Trắc nghiệm: (7điểm)Chép những đáp án mà em cho là đúng vào bài làm của mình: Câu 1. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lòng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi: A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau. B. Độ dày của các nhánh như nhau. C. Các nhánh chứa cùng một loại...
Đọc tiếp
HÀI KIỂM TRA HỌC KỶ I VẬT LI 8 - Nám học 2020 - 2021 Môn: Vật lý lớp 8 Lớp 8A4. Họ và tên: . Ja tloing MÃ ĐẺ II: I. Trắc nghiệm: (7điểm)Chép những đáp án mà em cho là đúng vào bài làm của mình: Câu 1. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lòng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi: A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau. B. Độ dày của các nhánh như nhau. C. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên. D. Độ dài của các nhánh bằng nhau. Câu 2. Khi nói trái đất quay quanh mặt trời, ta đã chọn vật nào làm mốc? A. Ngôi sao Câu 3. Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Ap suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m. A. 8000 N/m Câu 4. Trong các chuyển động sau, chuyên động nào là đều: A. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. Chuyển động của xe buýt từ T.P Hà Tĩnh lên Hương Khê. C. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống. D. Chuyển đong của viên đan khi bay ra khỏi nòng súng. Câu 5. Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg A. Ti xích lcm ứng với 20N. B. Ti xích lcm ứng với 40N. C. Ti xích 1cm ứng với 4N. D. Ti xích 1cm ứng với 2N. Câu 6. Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dân nào sau đây là đúng. A. Ô tô- tàu hỏa – xe máy. C. Tàu hỏa - xe máy – ô tô. Câu 7. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa băng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía ? A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại B. Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ. C. Vi áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài. D. Vì vỏ hộp sữa rất mềm. Câu 8. Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại? A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà. C. Ma sát giữa dây và ròng rọc. Câu 9. Một người có khối lượng 60kg, đứng trên mặt đất. Diện tích 2 bàn chân là 3dm". B. Mặt trời. C. Trái đất. D. Một vật trên mặt đất. B. 2000 N/m C. 60000 N/m² D. 6000 N/m Hình 1 B. Xe máy – ô tô – tàu hỏa. D. Tàu hỏa -ô tô - xe máy. B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa. D. Ma sát giữa bánh xe và trục quay. Áp suất người đó gây trên mặt đất là: A. 2000N/m2 B. 20000N/m2 C. 20N/m2 D. 200N/m Câu 10. Muốn giảm áp suất thì: A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng ti lệ. B. Giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực. C. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ. D. Tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực.
0
27 tháng 9 2016

ta có:

lúc người đi xe đạp xuất phát thì người đi bộ đã đi được:

\(\Delta S=v_1\left(9-7\right)=8km\)

khi người đi xe đạp gặp người đi bộ thì:

\(S_2-S_1=\Delta S\)

\(\Leftrightarrow v_2t_2-v_1t_1=8\)

\(\Leftrightarrow12t_2-4t_1=8\)

mà t1=t2=t

\(\Rightarrow8t=8\Rightarrow t=1\)

\(\Rightarrow S_2=12km\)

vậy lúc 10h hai người gặp nhau và vị trí gặp nhau cách A 12km

b)ta có hai trường hợp:

trường hợp một:trước khi xe đạp gặp người đi bộ

ta có:

\(S_2-S_1=8-2\)

\(\Leftrightarrow v_2t_2-v_1t_1=6\)

\(\Leftrightarrow12t_2-4t_1=6\)

mà t1=t2=t

\(\Rightarrow8t=6\Rightarrow t=0,75h\)

vậy lúc 9h45' hai người cách nhau 2km

trường hợp hai:sau khi người đi xe đạp gặp người đi bộ

ta có:

\(S_2-S_1=8+2\)

\(\Leftrightarrow v_2t_2-v_1t_1=10\)

\(\Leftrightarrow12t_2-4t_1=10\)

mà t1=t2=t

\(\Rightarrow8t=10\Rightarrow t=1,25h\)

vậy lúc 10h15' người đi xe đạp cách người đi bộ 2km

 

27 tháng 9 2016

thanks

9 tháng 7 2023

1. 

Thể tích khối gang:

2 x 2 x 5 = 20cm3

Khối lượng riêng: 

d = m/V = 140/20 = 7 (g/cm3)

9 tháng 7 2023

2. 

Đổi: 40dm= 0,04m3

Khối lượng riêng của sắt là: 7800kg/m3

Khối lượng dầm sắt là:

m = d.V = 7800 x 0,04 = 312 kg

Trọng lượng dầm sắt là:

P = m x 10 = 312 x 10 = 3120 N

ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÍ 8 2021-2022 I.                   ÔN TẬP, HỌC THUỘC GHI NHỚ TỪ BÀI 13 ĐẾN BÀI 25II.               LÀM CÁC BÀI TẬP SAUA. Khoanh vào đáp án đúng trong mỗi câu sau Câu 1: Một lực F tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển quãng đường S theo phương của lực thì công của lực F được tính bằng công thức:A. A=F/S;                  B. A= F.S;                  C. A=S/F;                  D. A = F.v.Câu 2: Trường hợp nào sau...
Đọc tiếp

ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÍ 8 2021-2022

 

I.                   ÔN TẬP, HỌC THUỘC GHI NHỚ TỪ BÀI 13 ĐẾN BÀI 25

II.               LÀM CÁC BÀI TẬP SAU

A. Khoanh vào đáp án đúng trong mỗi câu sau 

Câu 1: Một lực F tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển quãng đường S theo phương của lực thì công của lực F được tính bằng công thức:

A. A=F/S;                  B. A= F.S;                  C. A=S/F;                  D. A = F.v.

Câu 2: Trường hợp nào sau đây là có công cơ học?

A. Lực kéo của con bò làm xe bò di chuyển

B. Kéo vật trượt trên mặt nằm ngang

C. Đẩy cuốn sách trên mặt bàn từ vị trí này sang vị trí khác

D. Cả ba trường hợp trên đều có công cơ học

Câu 3: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện công cơ học?

A. Đầu tàu hỏa đang kéo đoàn tàu chuyển động.

B. Người công nhân dùng ròng rọc cố định kéo vật nặng lên.

C. Ô tô đang chuyển động trên đường nằm ngang.

D. Quả nặng rơi từ trên cao xuống.

Câu 4: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A. Người lực sĩ đang đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.

B. Đầu tàu đang kéo các toa tàu chuyển động.

C. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo 1 vật lên cao.

D. Con bò đang kéo 1 chiếc xe đi trên đường.

Câu 5: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?

A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây

C. Công suất được xác định bằng công thức P = At

D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét

Câu 6: Câu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các máy cơ đơn giản:

A. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi.

C. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công.

D. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.

Câu 7: Trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?

A. Viên bi đang lăn trên mặt đất                B. Lò xo bị nén đặt ngay trên mặt đất.

C. Máy bay đang bay                            D. Lò xo để tự nhiên ở độ cao so với mặt đất

Câu 8: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

A. Quả bóng nằm yên trên mặt sàn                        B. Hòn bi lăn trên sàn nhà

C. Máy bay đang bay                                               D. Viên đạn đang bay

Câu 9: Chọn câu đúng:

A. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào khối lượng.

B. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật đàn hồi.

C. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào khối lượng và chất làm vật.

D. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào vận tốc của vật.

Câu 10: Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là:

A. thế năng trọng trường     B. thế năng đàn hồi     C. động năng    D. thế năng

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của các chất?

A. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.

B. Các nguyên tử, phân tử có khi đứng yên.

C. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.

D. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

Câu 12: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?

A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước.                                  

B. Đường tan vào nước.

C. Quả bóng bay dù được buộc chặt vẫn xẹp dần theo thời gian.          

D. Sự tạo thành gió.

Câu 13: Nhiệt năng của một vật là

A. tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 14: Nhiệt độ của vật càng cao thì:

A. Nhiệt năng càng nhỏ.                  B. Nhiệt năng không đổi.

C. Nhiệt năng càng lớn.                   D. Nhiệt năng lúc lớn lúc nhỏ.

Câu 15: Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật.

A. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu.          B. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu.

C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu.              D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.

Câu 16: Đơn vị của nhiệt dung riêng của vật là:

A. J/kg            B. kg/J            C. J/kg.K        D. kg/J.K

Câu 17: Tại sao khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm chóng sôi hơn?

A. Vì nhôm mỏng hơn.

B. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn.

C. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn.

D. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn.

Câu 18: Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ cho ta được ấm.

A. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể.

B. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường.

C. Khi ta vận động, các sợi bông cọ sát nhau làm tăng nhiệt độ bên trong áo bông.

D. Vì bông xốp nên bên trong áo bông có chứa không khí, mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.

Câu 19: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?

A. 1         B. 2         C. 3         D. 4

Câu 20: Nhiệt lượng mà vật nhận được hay tỏa ra phụ thuộc vào:

A. khối lượng

B. độ tăng nhiệt độ của vật

C. nhiệt dung riêng của chất làm nên vật

D. Cả 3 phương án trên

Câu 21: Bức xạ nhiệt là?

A. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.

B. Sự truyền nhiệt qua không khí.

C. Sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc.

D. Sự truyền nhiệt qua chất rắn.

Câu 22: Đầu tàu hoả kéo toa xe với một lực 4000N làm toa xe đi được 2km. Công lực kéo của đầu tàu là:

A. 8000J;       B. 2000J;       C. 8000kJ;     D. 2000kJ.

Câu 23: Một máy cày hoạt động trong 30 phút máy đã thực hiện được một công là 1440J. Công suất của máy cày là:

            A. 48W;         B. 43200W;   C. 800W;       D. 48000W.      

Câu 24: Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Hỏi nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

            A. 600 J         B. 200 J         C. 100 J         D. 400 J

Câu 25: Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:

            A. Q = 57000kJ.       B. Q = 5700J.            C. Q = 5700kJ.         D. Q = 57000J.

B. Giải bài tập

Câu 26: Để đưa một vật lên cao 25m cần tốn một công tối thiểu là 5000 J.

a. Hỏi vật có trọng lượng là bao nhiêu?

b. Nếu dùng ròng rọc động giảm lực kéo 2 lần thì phải kéo quãng đường là bao nhiêu?

c. Nếu vật được kéo lên trong 40 s thì công suất là bao nhiêu?

Câu 27: Một vận động viên bơi lội tác dụng một lực đẩy hướng ra phía sau theo phương ngang có độ lớn trung bình 70N. Biết chiều dài mỗi sải tay bơi của anh là 1,5m và anh ta đập tay 100 lần/phút. Tính công của vận động viên và công suất của cánh tay anh ta.

Câu 28: Một nồi đồng có khối lượng 300g chứa 1kg nước. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của đồng là 380J/kg.K. Tính nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho nồi nước tăng nhiệt độ từ 35°C đến 100°C.

Câu 29: Người ta thả miếng sắt khối lượng 400g được nung nóng tới 70°C vào một bình đựng 500g nước ở nhiệt độ 20°C. Xác định nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt. Biết nhiệt lượng do bình đựng nước thu vào là không đáng kể, nhiệt dung riêng của nước và của sắt lần lượt là 4200 J/kg.K và 460 J/kg.K.

Câu 30: Một bình nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 128g chứa 240g nước ở nhiệt độ 8,4°C. Người ta thả vào bình một miếng kim loại khối lượng 192g đã được nung nóng tới 100°C. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 21,5°C. Xác định nhiệt dung riêng của kim loại. Cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K.

3
21 tháng 4 2022

1B

2D

3D

4A

5A

6A

7A

8A

9B

10C

11B

12D

13B

14C

15D

16C

17B

18D

19B

20D

21A

22 . 2km= 2000m

A=F.s = 4000 . 2000 = 8 000 000 (J) = 8000 (Kj).

-> C

soddi hiện tại châu đã quỵt coin của bạn :") mong bạn tha lỗi

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 8 HỌC KỲ 1Tuần 1Câu 1:Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường . Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe.B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái.C. Hai người chuyển động so với mặt đường.D. Hai người đứng yên so với bánh xe.Câu 2:Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau...
Đọc tiếp

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 8 HỌC KỲ 1Tuần 1Câu 1:Một chiếc xe máy chở hai người chuyển động trên đường . Trong các câu mô tả sau câu nào đúng.A. Người cầm lái chuyển động so với chiếc xe.B. Người ngồi sau chuyển động so với người cầm lái.C. Hai người chuyển động so với mặt đường.D. Hai người đứng yên so với bánh xe.Câu 2:Trong các ví dụ về vật đứng yên so với vật mốc sau đây ví dụ nào là sai.A. Trong chiếc đồng hồ đang chạy đầu kim đứng yên so với cái bàn.B. Trong chiếc ô tô đang chuyển động người lái xe đứng yên so với ô tô.C. Trên chiếc thuyền đang trôi theo dòng nước người lái thuyền đứng yên so với chiếc thuyền.D. Cái cặp để trên mặt bàn đứng yên so với mặt bàn.Câu 3:Trong các chuyển động sau, quỹ đạo của chuyển động nào là đường thẳng.A. Một chiếc lá rơi từ trên cây xuống.B. Bánh xe khi xe đang chuyển động.C. Một viên phấn rơi từ trên cao xuống.D. Một viên đá được ném theo phưong nằm ngang.Câu 4:Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?A. Hành khách đứng yên so với người lái xe.B. Người soát vé đứng yên so với hành khách.C. Người lái xe chuyển động so với cây bên đường.D. Hành khách chuyển động sovới nhà cửa bên đường

0

Bạn ơi bạn đăng từng bài thoi