Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
a1a1 = 0,04 ⟹ a1 = 0,2; aa + 2aa1 + a1a1 = (a+a1)2 = 0,25
⟹ a+ a1 = 0,5 ⟹ a = 0,5 - 0,2 = 0,3 ⟹ A = 0,5
⟹ CTDT: 0,25AA : 0,3Aa : 0,2Aa1 : 0,09aa : 0,12aa1 : 0,04a1a1
Loại hoa trắng thì chỉ có a1 giảm 0,04
⟹ Tần số các alen là
⟹ Hoa vàng = .
Đáp án B
Quy ước gen
A – hoa đỏ; a – hoa hồng ; a1 – hoa trắng.
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A +a +a1)2
Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng: a1a1 = 0,01 → a1 = 0,1
Tỷ lệ kiểu hình hoa hồng + tỷ lệ kiểu hình hoa trắng = 0,24 + 0,01 = 0,25 = (a + a1)2 → a = 0,4 → A = 0,5
Cấu trúc di truyền của quần thể là:
(0,5A + 0,4a + 0,1a1)2 = 0,25AA+ 0,16aa + 0,01 a1a1 + 0,1Aa1 + 0,4 Aa + 0,08aa1 = 1
Xét các phát biểu
(1) đúng; AA + a1a1 = 0,26
(2) sai,
(3) đúng
(4) đúng, Nếu chỉ cho cây hoa đỏ giao phối ngẫu nhiên: (0,25AA:0,1Aa1: 0,4Aa) ↔ 5AA:2Aa1:8Aa → G: 10A:4a:1a1
tỷ lệ cây hoa đỏ thuần chủng là
tỷ lệ cây hoa trắng là ® (5) sai
(6) đúng,Nếu chỉ cho các cây hoa hồng ngẫu phối: 0,16aa :0,08aa1 ↔ 2aa :1aa1 → G: 5a: 1a1
trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ
Đáp án: D
A cao >> a thấp
BB đỏ, Bb hồng, bb trắng
Tỉ lệ cây cao (AA + Aa) là
0,42 + 2.0,4.0,6 = 0,64
Tỉ lệ cây hoa hồng là
2.0,3.0,7 = 0,42
Tỉ lệ cây cao, hoa hồng là
0,64.0,42 = 0,2688 = 26,88%
Đáp án C
- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).
- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.
- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.
(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.
+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.
+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.
(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.
- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.
+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
- TH2: Cho giao phấn với cây aabb.
+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.
+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.
(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.
→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5).
Đáp án C
- Quy ước: A-B- (hoa đỏ); aaB- (hoa vàng); A-bb và aabb (hoa trắng).
- P: A-B- tự thụ, F1 có A-B-; aaB-; A-bb; aabb → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb.
- Cây đỏ F1 có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb, AaBb.
(1) Cho các cây hoa đỏ tự thụ → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × AABB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AaBB → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × AABb → 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
+ AaBb × AaBb → 56,25% hoa đỏ: 18,75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
(2) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBB→ không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBB → 50%hoa đỏ : 50%hoa vàng.
+ AABb × aaBB → 100% hoa đỏ.
+ AaBb × aaBB → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
(3) Cho các cây hoa đỏ giao phấn với cây aaBb→ xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × aaBb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa vàng.
+ AABb × aaBb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × aaBb → 37,5% hoa đỏ: 37,5% hoa vàng: 25% hoa trắng.
(4) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng → không xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1 vì đề không cho biết rõ cây hoa trắng thuần chủng là AAbb hay aabb.
- TH1: Cho giao phấn với cây AAbb.
+ AABB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × AAbb → 100% hoa đỏ.
+ AABb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
+ AaBb × AAbb → 50% hoa đỏ:50% hoa trắng.
- TH2: Cho giao phấn với cây aabb.
+ AABB × aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa vàng.
+ AABb × aabb → 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.
+ AaBb × aabb → 25% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 50% hoa trắng.
(5) Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây Aabb → xác định được chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ F1
+ AABB × Aabb → 100% hoa đỏ.
+ AaBB × Aabb → 75% hoa đỏ: 25% hoa vàng.
+ AABb × Aabb → 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
+ AaBb × Aabb → 37,5% hoa đỏ: 12,5% hoa vàng : 50% hoa trắng.
→ Vậy để xác định chính xác kiểu gen của cây hoa đỏ ở F1 chỉ có (1), (3), (5).
Đáp án B
Tỉ lệ hoa trắng (aa) = 40 1000 = 0 , 04 .
⟹ a = 0,2; A = 1 - 0,2 = 0,8.
⟹ CTDT của quần thể là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
⟹ Hoa đỏ trong quần thể có kiểu gen là:
A A = 0 , 64 1 - 0 , 04 = 2 3 ; A a = 1 - 2 3 = 1 3 .
⟹ Tần số alen trong các cây hoa đỏ là:
A = 2 3 + 1 3 . 1 2 = 5 6 ; a = 1 - 5 6 = 1 6 .
⟹ Khi lai 2 cây hoa đỏ với nhau thì xác suất thu được cây dị hợp Aa = 2 . 5 6 . 1 6 = 5 18 ≈ 0 , 2778
Đáp án B
Phương pháp:
- Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng là: (AD+ AC+ AV+At)2 = 1
Cách giải:
Ta có tỷ lệ hoa trắng bằng 4% (AtAt)
Ta có tỷ lệ hoa vàng + hoa trắng = (AV+At)2 = 36% →(AV+At) = 0,6 → AV = 0,4
Tỷ lệ hoa cam + hoa vàng + hoa trắng =(AC+ AV+At)2 =49% → (AC+ AV+At) = 0,7 →AC =0,1; AD =0,3
Để cây hoa đỏ × hoa vàng → cây hoa trắng → P phải có kiểu gen: ADAt × AVAt
Xác suất gặp được kiểu gen của P là:
Xác suất cần tính là