Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Người đó sửa tật khi đeo kính cách mắt 1cm nên kính đeo có:
f = - O C v + l = -50cm.
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật khi quan sát ở cực cận có ảnh cách mắt 12cm. Suy ra ảnh cách kính 11cm → d’ = - 11cm.
⇒ Khoảng cách nhỏ nhất hai điểm trên ảnh mà mắt còn phân biệt là:
Mặt khác ta cũng có:
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là:
Đáp án cần chọn là: D
+ Người đó sửa tật khi đeo kính có f = − O C C + l = − 50 c m
+ Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật khi quan át ở cực cận có ảnh cách mắt l = 12 c m
=> Khoảng cách nhỏ nhất hai điểm trên ảnh là: A ' B ' = l α
Trong đó: α = 1 ' = 1 60 độ = 1 60 . π 180 (rad)
Suy ra:
A ' B ' = l α = 12. 1 60 π 180 = 3,49.10 − 3 c m = 0,0349 m m
+ Ảnh nằm cách kính một đoạn d ' = − 11 c m
Theo công thức thấu kính:
k = A ' B ' A B = − d ' − f f = − − 11 + 50 − 50 = 0,78
→ A B = A ' B ' 0,78 = 0,0349 0,78 = 0,0447 m m
Hình 32.1G.
Quan sát vật qua kính nghĩa là quan sát ảnh của vật tạo bởi kính.
Phải có α ≥ α m i n
Ngắm chừng ở điểm cực cận: A’ ≡ C C
Ta có: α ≈ tan α = A’B’/O C C (Hình 32.2G)
Vậy A'B'/O C C ≥ α m i n => A'B' ≥ O C C . α m i n
Khoảng cách ngắn nhất trên vật còn phân biệt được:
Chọn C
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d → O k A 1 B 1 ⎵ d / d M = O C V ⎵ l → M a t V
⇒ d / = l − O C C = − 5 ⇒ k = d / − f − f = − 5 − 5 − 5 = 2
+ Góc trông ảnh:
α ≥ ε ⇒ tan ε ≤ tan α = A 1 B 1 d M = k A B O C C ⇒ A B ≥ O C C k tan ε = 0 , 15 2 tan 1 0 60 = 21 , 8.10 − 6
Chọn D
+ Vì ℓ = f nên tia tới từ B song song với trục chính cho tia ló đi qua F/
+ Để phân biệt được hai điểm AB trên vật thì góc trông ảnh A1B1 lớn hơn năng suất phân li:
ε ≤ α ≈ tan α = O k C f = A B f ⇒ A B ≥ f ε = 0 , 06.3.10 − 4 = 18.10 − 6 m
+ Quá trình tạo ảnh của kính hiển vi giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:
+ Vậy khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm A, B mà mắt còn phân biệt được là 3 , 46.10 − 5 c m
Đáp án cần chọn là: C
+ Quá trình tạo ảnh của kính hiển vi giống như quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính ghép đồng trục và được tóm tắt qua sơ đồ sau:
+ Khi ngắm chừng ảnh A 2 B 2 ở điểm cực viễn của mắt, ta có:
d 2 ' = ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 2 c m
d 1 ' = O 1 A 1 ¯ = a − d 2 = 16 − 2 = 14 c m
⇒ d 1 = O 1 A ¯ = d 1 ' f 1 d 1 ' − f 1 = 14.0,8 14 − 0,8 = 28 33
+ Mắt trông ảnh A 2 B 2 dưới góc trông α . Để phân biệt được hai điểm A, B qua kính tức phân biệt ảnh 2 A 2 B 2 của nó, muốn vậy α ≥ ε
+ Ta có α ≈ tan α = A 2 B 2 d 2 ' ≥ ε
⇒ A 2 B 2 ≥ d 2 ' ε
+ Mặt khác, A 2 B 2 A B = A 2 B 2 A 1 B 1 A 1 B 1 A B = d 2 ' d 2 d 1 ' d 1
⇒ A 2 B 2 = d 2 ' d 2 d 1 ' d 1 A B (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra: d 2 ' d 2 d 1 ' d 1 A B ≥ d 2 ' ε
⇒ A B ≥ ε d 2 d 1 d 1 ' = 1 3500 2. 28 33 24 = 3,46.10 − 5 c m
Đáp án B
Người đó sửa tật khi đeo kính cách mắt 1cm nên kính đeo có: f = - OC v + l = -50cm
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật khi quan sát ở cực cận có ảnh cách mắt 12cm. Suy ra ảnh cách kính 11cm → d’ = - 11cm
=> Khoảng cách nhỏ nhất hai điểm trên ảnh mà mắt còn phân biệt là:
Mặt khác ta cũng có:
Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm trên vật mà mắt còn có thể phân biệt được là: