Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
is -> are
A number of + Npl + Vpl
Personnel is Npl
Đáp án D
saying => we say
Tạm dịch: Theo như Mehrabian, năm 1971 chỉ 7% thông tin mà chúng ta giao tiếp với nhau là phụ thuộc vào những từ mà chúng ta nói, còn 93% con lại dùng tới dạng giao tiếp phi ngôn ngữ.
Chọn C
Cấu trúc: A number of + Ns + V(số nhiều)
ð Đáp án C. is => are
Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii.
Đáp án là A. soon: sớm, tương lai gần = in the near future
Nghĩa các từ còn lại: undoubtedly: một cách không nghi ngờ; some day: vào ngày nào đó; now: bây giờ X/
Đáp án D.
Đổi gate first thành the first gate ý nói là: đi cổng thứ nhất.
Tạm dịch: Những người đã mua được vé đều được hướng dẫn đi ngay đến cổng đầu tiên.
Đáp án C.
Sai cách dùng từ, thay “its” bằng “their” (vì tính từ sở hữu cần dùng ám chỉ sở hữu của danh từ số nhiều “peacooks”).
Tạm dịch: Chim công trống là một trong những loài chim kỳ lạ nhất trong tự nhiên; lông đuôi dài của nó quạt ra để lộ ra một sự phong phú của màu sắc sống động.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án D.
“to swim” -> “how to swim”: upon hatching, ducklings have already known how to swim (trước khi nở, vịt con đã biết được bơi như thế nào