Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án A: wasn’t used
Câu này chia ở thì quá khứ để nhấn mạnh thói quen mà anh ta chưa có ở quá khứ
Cấu trúc: be/ get used to + Ving: quen với việc gì
Dịch nghĩa: Akim không quen làm việc buổi tối nhưng bây giờ anh ấy thích nó
Đáp án là C.
Đây là một cụm thành ngữ. “The leopard does not change its spots” - "Giang sơn thay đổi, bản tính khó dời"
Đáp án là D.
Câu trúc “ quá ... đến nỗi... với hai từ such và so So + adj + a/an + N + that....
Such a/an + adj + N + that
Đáp án D.
wasn’t it → didn’t it
Câu hỏi đuôi, vế đuôi phải dùng trợ động từ của động từ chính
Đáp án là D
stand-ins = substitutes: vật ( người ) thay thế Các từ còn lại: partners: đối tác; models: vật ( người ) mẫu
Đáp án là A. yearly = annual: hàng năm
Các từ còn lại: irrefutable:không thể chối cãi; tentative: tính thăm dò; routine: thói quen
Đáp án là A.
Câu mong ước với “wish”, động từ thường được chia lùi lại một thì, và chia ngược với thực tế ở hiện tại hoặc quá khứ.
Trong câu này, vế trước chia ở hiện tại ( dựa vào động từ seems ) => vế sau wish sẽ chia ở thì quá khứ đơn giản.
Đáp án là B.
Đây là câu hỏi láy đuôi, vế trước khảng định thì vế lấy đuôi sẽ phủ định rút gọn. Tuy nhiên, “am not” không cỏ trường hợp rút gọn, nên với chủ ngữ “I” ta sẽ dùng “aren’t”
Đáp án là A.
be/get used to + V-ing: quen với…
Câu này chia ở quá khứ đom giản, vì muốn nhấn mạnh thói quen trong quá khứ đó là anh ta chưa từng làm việc vào buổi tối, nhưng bây giờ anh ta lại thích nó.