Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A great deal of => a great number of. (Cụm ‘a (great) deal of’ dùng cho danh từ không đếm được, cụm ‘a (great) number of’ dùng cho danh từ đếm được).
Dịch câu: Nông trại cao su sẽ thu được nhiều tiền và cung cấp việc làm cho rất nhiều người.
Kiến thức: Cách dùng “so, such”
Giải thích:
Dùng “such” trước tính từ + danh từ: such + a/an + adj + N
KHÔNG được dùng “so” trong trường hợp này.
Sửa: so => such
Tạm dịch: Mặc dù lần đầu tiên Việt Nam làm chủ nhà của một sự kiện thể thao lớn, đại hội vẫn diễn ra vô cùng thành công tốt đẹp.
Chọn C
Đáp án C
Kiến thức: Cách dùng “so, such”
Giải thích:
Dùng “such” trước tính từ + danh từ: such + a/an + adj + N
KHÔNG được dùng “so” trong trường hợp này.
Sửa: so => such
Tạm dịch: Mặc dù lần đầu tiên Việt Nam làm chủ nhà của một sự kiện thể thao lớn, đại hội vẫn diễn ra vô cùng thành công tốt đẹp
Đáp án C.
Câu có 2 chủ ngữ nối với nhau bởi with thì V phải chia theo S2. The Netherland là tên một nước nên phải đổi have thành has.
Tạm dịch: Hà Lan, với phần lớn đất của mình nằm dưới mực nước biển, có hệ thống đê và kênh rạch để kiểm soát nước.
Đáp án C
More worse => worse
vì worse là so sánh hơn của bad nên không dùng more nữa
Đáp án C
So => such
Cấu trúc quá...đến nỗi mà: S + be + so tính từ that S+ V = S+ V + such + a / an + tính từ + danh từ THAT S + V
Chúng ta có a big sports event là cụm danh từ nên phải dùng such.
Câu này dịch như sau: mặc dù đây là lần đầu tiên Việt Nam đăng cai một sự kiện thể thao lớn như vậy, nhưng thế vận hội đã thành công tốt đẹp
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
in crisis: ở thời điểm khủng hoảng, khó khăn
in danger of: có nguy cơ
Sửa: crisis => danger
Tạm dịch: Loài vượn lớn có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Chọn C
Đáp án C.
Câu có 2 chủ ngữ nối với nhau bởi with thì V phải chia theo S2. The Netherland là tên một nước nên phải đổi have thành has.
Tạm dịch: Hà Lan, với phần lớn đất của mình nằm dưới mực nước biển, có hệ thống đê và kênh rạch để kiểm soát nước.
B
“for” -> “on”
“blame on st/sb”: đổ lỗi cho ai/cái gì
Còn “blame for st”: có lỗi về việc gì
Đáp án D.
wasn’t it → didn’t it
Câu hỏi đuôi, vế đuôi phải dùng trợ động từ của động từ chính