Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tom: Tôi nghĩ màn tennis của bạn hôm này tốt hơn hôm qua đó Tony.
Johny:_______! Tôi nghĩa nó thật kinh khủng.
A. Không, tôi không nghĩ như vậy
B. Bạn có thể nói lại lần nữa không
C. Cảm ơn! bạn cũng vậy
D. Chắc hẳn bạn đang đùa
Chỉ có A phù hợp nhất.
Chọn đáp án A
Tom: Tôi nghĩ màn tennis của bạn hôm này tốt hơn hôm qua đó Tony.
Johny:_______! Tôi nghĩa nó thật kinh khủng.
A. Không, tôi không nghĩ như vậy
B. Bạn có thể nói lại lần nữa không
C. Cảm ơn! bạn cũng vậy
D. Chắc hẳn bạn đang đùa
Chỉ có A phù hợp nhất
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tom và Tony đang nói chuyện về một trận tennis.
Tom: Tớ nghĩ trận tennis hôm nay tốt hơn nhiều đấy Tony.
Tony: ______! Tớ nghĩ nó quá tệ ý.
A. You’ve got to be kidding: Cậu đùa à?
B. You can say that again: Không sai tí nào, đúng đấy.
C. No, I think so: Không, tớ nghĩ vậy.
D. Thanks! Same to you: Cảm ơn, cậu cũng vậy nhé.
Đáp án là B.
Exception: sự mong chờ
Prediction: sự dự đooán
Prospect: viễn cảnh
Outlook: triển vọng
Câu này dịch như sau: Dự đoán của chúng tôi đã đúng. Kết quả của trận đấu chính xác như điều chúng tôi đã nói.
Đáp án B
One of yours = one of your fountain pens
Câu này dịch như sau: “ Mình nghĩ bạn đã mua cây bút mực mới tuần trước chứ nhỉ?”
“ Đúng thế, mình đã để quên ở nhà rồi. Mình có thể mượn một trong những cây bút của bạn một lúc được không?”
Đáp án A
Cấu trúc: It + to be + very + adj (chỉ người) + of somebody (to do something) = Ai đó thật… khi làm gì.
Dịch: Bạn thật là tốt khi bớt quá nhiều thời gian cho mình.
Đáp án : A
Câu điều kiện dạng 3 đảo ngữ (điều kiện không có thật trong quá khứ)
Had you told me that this was going to happen, I would never have believed it. = If you had told me that this was going to happen, I would never have believed it. = Nếu bạn nói với tôi điều này sẽ xảy ra, tôi đã không bao giờ tin vào nó (trong quá khứ bạn không nói với tôi điều này sẽ xảy ra)
Đáp án D.
Tạm dịch: Khi được thông báo rằng anh ta đã giành được học bổng vào Đại học Harvard, anh ta nhảy cẫng lên sung sướng.
Cấu trúc: on doing sth: khi điều gì xảy ra, khi đang làm gì. Ở dạng bị động là on being done sth.
Ex: What was your reaction on seeing him?
Đáp án là B.
“Tớ nghĩ trận đấu tối qua của cậu đã tốt hơn rất nhiều!”
“Cậu đùa chắc! Tớ nghĩ nó thật tồi tệ/kinh khủng!”