Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Kiến thức: Cụm từ, sửa lại câu
Giải thích:
understand => understood
ta có cụm “make oneself understood”: làm cho người ta hiểu mình
Tạm dịch: Nếu bạn có một số kiến thức đầy đủ về tiếng Anh, bạn có thể làm cho người ta hiểu mình hầu như ở khắp mọi nơi.
Đáp án D
Easy => easily
Vì đứng giữa trợ động từ (can) và động từ chính ( read) phải dùng trạng từ.
Câu này dịch như sau: Đừng bắt đầu đọc một quyển sách nếu bạn không cảm thấy những trang đầu tiên bạn có thể dễ dàng đọc và hiểu
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước các động từ “read and understand” cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho chúng.
easy (adj): dễ dàng
easily (adv): dễ dàng
Sửa: easy => easily
Tạm dịch: Đừng bắt đầu đọc cuốn sách trừ phi ngay từ trang đầu tiên, bạn thấy nó là cuốn mà bạn có thể dễ dàng đọc và hiểu.
Chọn D
Đáp án D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trước các động từ “read and understand” cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho chúng.
easy (adj): dễ dàng
easily (adv): dễ dàng
Sửa: easy => easily
Tạm dịch: Đừng bắt đầu đọc cuốn sách trừ phi ngay từ trang đầu tiên, bạn thấy nó là cuốn mà bạn có thể dễ dàng đọc và hiểu.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có trật tự: (be) adv + adj
Vì vậy: complete => completely.
Dịch: Một số loài cá sống ở độ sâu rất lớn mà chúng gần như hoàn toàn bị mù.
Kiến thức: Cấu trúc “not only … but also”
Giải thích:
Cấu trúc:
[Chủ ngữ] + [động từ] + not only +[cụm giới từ (prepositional phrase)] + but also + [cụm giới từ]
Ex: They are not only good at mathematics but also at science.
Sửa: training not only => not only training
Tạm dịch: Họ đã có một cuộc thảo luận về việc không chỉ đào tạo nhân viên mới mà còn cho họ một số thách thức.
Chọn B
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: Almost +N-> hầu hết
Most of + V-> hầu hết
Do đó: Almost -> Most
Dịch: Hầu hết các cây trong đồn điền này đã bị đốn hạ và đốt cháy
Chọn B.
Đáp án B. doing => to do.
Ta có cấu trúc S + get + sb + to V: nhờ, yêu cầu ai làm gì
Dịch: Nếu bạn muốn bọn trẻ làm việc nhà, bạn phải làm nó trước đã.
Đáp án A. → had
Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện hỗn hợp 3-2:
Had + S + (not) PPII, S + would/ could/ might + V
Ex: Had I not told her about this, she wouldn't be sad now: Nếu tôi không nói với cô ấy về điều này, bây giờ cô ấy đã không buồn.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
make oneself adj: khiến ai đó như thế nào
Sửa: understand (v): hiểu => understood (adj): được hiểu
Tạm dịch: Nếu bạn có đủ kiến thức về tiếng Anh, khi bạn đi đến đâu người ta cũng có thể hiểu được bạn.
Chọn A