K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2017

Đáp án B

Giải thích: have a lot on one’s mind = be worried about: lo lắng về điều gì

Dịch nghĩa: “Lily đang bận tâm nhiều thứ”, Mrs. Baker nói.

A. Lily không thể quyết định nên làm gì.

B. Lily lo lắng về một vài chuyện.

C. Lily đã từ chối làm một vài việc quan trọng.

D. Lily có một ý nghĩ tuyệt vời.

28 tháng 10 2017

Đáp án B

Giải thích: have a lot on one’s mind = be worried about: lo lắng về điều gì

Dịch nghĩa: “Lily đang bận tâm nhiều thứ”, Mrs. Baker nói.

A. Lily không thể quyết định nên làm gì.

B. Lily lo lắng về một vài chuyện.

C. Lily đã từ chối làm một vài việc quan trọng.

D. Lily có một ý nghĩ tuyệt vời.

6 tháng 3 2019

Kiến thức: Văn hoá giao tiếp

Tạm dịch:

Jimmy hỏi Lily về bạn của cô ấy.

Jimmy: “Bạn có phiền nói cho tôi biết Tom làm việc ở đâu không?” – Lily: “________.”

A. Không, tất nhiên là không.         B. Có, tôi sẽ

C. Đừng bận tâm.                            D. Ừm, anh ấy làm việc trong một bệnh viện.

Chọn D

11 tháng 2 2018

Đáp án A

Nhân viên bồi bàn nói: “Phiền quý khách đổi bàn khác được không ạ?”

= Nhân viên bồi bàn bảo tôi đổi sang bàn khác.

Câu gốc là câu yêu cầu, đề nghị thì khi tường thuật lại ta dùng động từ ask/tell.

Các đáp án còn lại:

B. Nhân viên bồi bàn khuyên tôi nên chuyển bàn khác.

C. Nhân viên bồi bàn khăng khăng bắt tôi đổi bàn khác.

D. Nhân viên bồi bàn bảo tôi đừng đổi bàn khác.

13 tháng 4 2017

B

Lose one’s appetite = mất cảm giác ngon miệng. Go off something = không còn thích nữa

25 tháng 10 2017

Đáp án D

Tạm dịch: Không thể nào thay đổi suy nghĩ của tôi về việc về hưu.

A. Không ai biết về quyết định về hưu của tôi.

B. Họ không hỏi tôi về việc nghỉ hưu.

C. Tôi đáng lẽ ra nên thay đổi suy nghĩ của mình về việc nghỉ hưu.

 D. Tôi chắc chắn sẽ không thay đổi suy nghĩ về việc nghỉ hưu

17 tháng 1 2018

Đáp án A

“Cậu không thể làm việc cẩn thận hơn hay sao?” - sếp của Henry nói.

Criticize sb for sth= chỉ trích, phê phán ai về việc gì.

Suggest + V_ing: rủ ai cùng làm gì.

A. sếp của Henry phê bình anh ta vì làm việc một cách bất cẩn.

B. sếp của Henry yêu cầu anh ta không càn làm việc cẩn thận.

C. sếp của Henry gợi ý họ cùng làm việc một cách cẩn thận.

D. sếp của Henry cảnh báo anh ta phải làm việc một cách cẩn thận.

29 tháng 6 2017

Đáp án D

“Phiền bạn tắt TV được không, Tom? Tôi đau đầu quá. "Jane nói.
= D. Jane yêu cầu Tom tắt TV vì cô ấy bị đau đầu.
(to) ask somebody to do something : yêu cầu ai làm gì => Đáp án B sai cấu trúc.
Đáp án A sai vì khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải lùi thì.
Đáp án C. Jane khuyên Tom nên tắt TV vì cô ấy bị đau đầu không đúng nghĩa so với câu gốc.

27 tháng 7 2018

Đáp án D

“Phiền bạn tắt TV được không, Tom? Tôi đau đầu quá. "Jane nói.

= D. Jane yêu cầu Tom tắt TV vì cô ấy bị đau đầu.

(to) ask somebody to do something : yêu cầu ai làm gì => Đáp án B sai cấu trúc.

Đáp án A sai vì khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải lùi thì.

Đáp án C. Jane khuyên Tom nên tắt TV vì cô ấy bị đau đầu không đúng nghĩa so với câu gốc.

1 tháng 4 2019

Đáp án là B.

Sự việc hút thuốc lá có hại cho sức khỏe đã được chứng minh.

A. Câu A sai ngữ pháp “That smoking” => sửa thành “smoking “

Ở đề bài “That + S + V” đóng vai trò chủ ngữ của động từ “has been proved”

Nhưng trong mệnh đề quan hệ không dùng “that smoking” nữa chỉ cần dùng “ smoking” để đóng vai trò chủ ngữ.

B. Người ta đã chứng minh rằng hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.

Cấu trúc bị động: It + be + that + S + V

C.Câu C sai ngữ pháp vì câu đã có có động từ chính là “is” nên cả mệnh đề phía trước đóng vai trò chủ ngữ phải có “ that + S+ V”

D. Câu D sai tương tự câu A.